Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương I. Số hữu tỉ. Bài 3. Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:19' 21-06-2022
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:19' 21-06-2022
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TOÁN 7
BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Khởi động
- Đặt vấn đề
Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724.latex(10^24)kg. Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417.latex(10^23)kg.
Ảnh
Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?
I. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
- Viết
I. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
Hình vẽ
- Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng: a) 7 . 7 . 7 . 7 . 7; b) 12 . 12 . ... . 12 (n latex(in)N, n > 1).
- Ví dụ
Ví dụ:
Viết mỗi tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) latex(-5/7 * -5/7 * -5/7 * -5/7); b) (- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).
Giải: Ta có: a) latex(-5/7 * -5/7 * -5/7 * -5/7) = latex((-5/7)^4); b) (- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).(- 0,4) = latex((-0,4)^5).
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
So sánh: a) latex((-3/5)^2) và latex(((-3)^2)/(5^2)); b) latex((2/3)^3) và latex((2^3)/(3^3)).
Giải: Ta có: a) latex((-3/5)^2) = latex(-3/5 * -3/5 = ((-3)*(-3))/(5.5) = ((-3)^2)/(5^2)). Vậy latex((-3/5)^2) = latex(((-3)^2)/(5^2)).
Ảnh
b) Làm tương tự
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 1: Tính thể tích của một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8m. Câu 2: Tính: latex((-3/4)^3); latex((1/2)^5).
Ảnh
II. TÍCH VÀ THƯƠNG CỦA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
- Viết
II. TÍCH VÀ THƯƠNG CỦA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Hình vẽ
- Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) latex(2^m * 2^n); b) latex(3^m : 3^n) với latex(m>=n).
- Ví dụ
Ví dụ:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) latex((-5/9)^4 * (-5/9)^3); b) latex((-0,8)^5 : (-0,8)^2).
Giải: Ta có: a) latex((-5/9)^4 * (-5/9)^3) = latex((-5/9)^(4+3))= latex((-5/9)^7). b) latex((-0,8)^5 : (-0,8)^2) = latex((-0,8)^(5-2) =(-0,8)^3).
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 3: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) latex(6/5 * (1,2)^8); b) latex((-4/7)^7 : 16/81).
Ảnh
III. LŨY THỪA CỦA MỘT LŨY THỪA
- So sánh
III. LŨY THỪA CỦA MỘT LŨY THỪA
- So sánh: latex((15^3)^2) và latex(15^(3*2)).
=> Để so sánh hai số trên, ta làm như sau: latex((15^3)^2 = 15^3 * 15^3 = 15^(3+3) = 15^(3.2)). Vậy latex((15^3)^2 = 15^(3*2)).
Hình vẽ
- Ví dụ
Ví dụ:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a: a) latex([(-2/7)^3]^5) với a = latex(-2/7); b) latex([(0,1)^2]^4) với a = 0,1.
Giải: Ta có: a) latex([(-2/7)^3]^5) = latex((-2/7)^(3*5) = (-2/7)^15). b) latex([(0,1)^2]^4) = latex((0,1)^(2*4) = (0,1)^8).
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 4: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a: a) latex([(-1/6)^3]^4) với a = latex(-1/6); b) latex([(-0,2)^4]^2) với a = - 0,2.
Ảnh
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính quy tắc dấu ngoặc.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TOÁN 7
BÀI 3: PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Khởi động
- Đặt vấn đề
Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724.latex(10^24)kg. Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417.latex(10^23)kg.
Ảnh
Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?
I. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
- Viết
I. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
Hình vẽ
- Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng: a) 7 . 7 . 7 . 7 . 7; b) 12 . 12 . ... . 12 (n latex(in)N, n > 1).
- Ví dụ
Ví dụ:
Viết mỗi tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) latex(-5/7 * -5/7 * -5/7 * -5/7); b) (- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).
Giải: Ta có: a) latex(-5/7 * -5/7 * -5/7 * -5/7) = latex((-5/7)^4); b) (- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).(- 0,4).(- 0,4) = latex((-0,4)^5).
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
So sánh: a) latex((-3/5)^2) và latex(((-3)^2)/(5^2)); b) latex((2/3)^3) và latex((2^3)/(3^3)).
Giải: Ta có: a) latex((-3/5)^2) = latex(-3/5 * -3/5 = ((-3)*(-3))/(5.5) = ((-3)^2)/(5^2)). Vậy latex((-3/5)^2) = latex(((-3)^2)/(5^2)).
Ảnh
b) Làm tương tự
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 1: Tính thể tích của một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8m. Câu 2: Tính: latex((-3/4)^3); latex((1/2)^5).
Ảnh
II. TÍCH VÀ THƯƠNG CỦA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
- Viết
II. TÍCH VÀ THƯƠNG CỦA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
Hình vẽ
- Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) latex(2^m * 2^n); b) latex(3^m : 3^n) với latex(m>=n).
- Ví dụ
Ví dụ:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) latex((-5/9)^4 * (-5/9)^3); b) latex((-0,8)^5 : (-0,8)^2).
Giải: Ta có: a) latex((-5/9)^4 * (-5/9)^3) = latex((-5/9)^(4+3))= latex((-5/9)^7). b) latex((-0,8)^5 : (-0,8)^2) = latex((-0,8)^(5-2) =(-0,8)^3).
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 3: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) latex(6/5 * (1,2)^8); b) latex((-4/7)^7 : 16/81).
Ảnh
III. LŨY THỪA CỦA MỘT LŨY THỪA
- So sánh
III. LŨY THỪA CỦA MỘT LŨY THỪA
- So sánh: latex((15^3)^2) và latex(15^(3*2)).
=> Để so sánh hai số trên, ta làm như sau: latex((15^3)^2 = 15^3 * 15^3 = 15^(3+3) = 15^(3.2)). Vậy latex((15^3)^2 = 15^(3*2)).
Hình vẽ
- Ví dụ
Ví dụ:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a: a) latex([(-2/7)^3]^5) với a = latex(-2/7); b) latex([(0,1)^2]^4) với a = 0,1.
Giải: Ta có: a) latex([(-2/7)^3]^5) = latex((-2/7)^(3*5) = (-2/7)^15). b) latex([(0,1)^2]^4) = latex((0,1)^(2*4) = (0,1)^8).
Ảnh
- Làm vào vở
Làm vào vở:
Câu 4: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng lũy thừa của a: a) latex([(-1/6)^3]^4) với a = latex(-1/6); b) latex([(-0,2)^4]^2) với a = - 0,2.
Ảnh
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính quy tắc dấu ngoặc.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất