Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 7: Ngoại lực
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:33' 21-03-2023
Dung lượng: 788.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:33' 21-03-2023
Dung lượng: 788.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7: NGOẠI LỰC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 7: NGOẠI LỰC
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn, còn ngoại lực có xu hướng san bằng những chỗ gồ ghề đó. Vậy, ngoại lực là gì? Ngoại lực tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học này.
I. Ngoại lực
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Ảnh
Ảnh
I. Ngoại lực
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Em hãy cho biết ngoại lực là gì? Ngoại lực có tác động như thế nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+ Khái niệm: Là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất. + Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực:
Chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời. Các tác nhân ngoại lực bao gồm nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, nước ngầm, băng hà, sóng biển,...
+ Ảnh hưởng:
Các dạng địa hình sẽ bị biến đổi. Ngoại lực phá vỡ, san bằng địa hình do nội lực tạo nên, hình thành dạng địa hình mới.
+ Quá trình ngoại lực tác động đến địa hình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
II. Tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
1. Quá trình phong hoá (II. Tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất)
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
Ảnh
1. Quá trình phong hoá
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.1, 7.2, 7.3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của quá trình phong hoá đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+ Khái niệm: Là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác dụng của các tác nhân ngoại lực. + Đặc điểm:
Phong hóa xảy ra mạnh nhất trên bề mặt và ở độ sâu không lớn trong vỏ Trái Đất. Phong hóa bao gồm: phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học. Kết quả của quá trình này tạo nên lớp vỏ phong hóa là bước đầu của sự hình thành đất.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Khái niệm: Là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng. Tác nhân chủ yếu của phong hóa lí học là sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,... Ngoài ra, tác động và đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động sản xuất của con người cũng làm phá huỷ đá.
+ Phong hoá lí học:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Khái niệm: Là quá trình phá huỷ làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật. Tác nhân: Do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước thường xảy ra ở vùng khí hậu nóng ẩm có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan.
+ Phong hoá hoá học:
+ Phong hoá sinh học:
Trong quá trình sinh trưởng sinh vật đã làm phá huỷ đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học. Rễ cây phát triển làm nứt vỡ đá; các loại nấm, vi khuẩn tiết ra các chất hữu cơ làm biến đổi tính chất của đá.
2. Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
Ảnh
2. Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
- Hình 7.5, 7.6 (- Đọc thông tin SGK, quan sát hình:)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.4, 7.5, 7.6 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
- Khái niệm: Là quá trình di chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu của nó nhờ các tác nhân ngoại lực. - Phân loại:
+ Quá trình bóc mòn:
Xâm thực: Là quá trình bóc mòn do nước chảy tạo nên các rãnh nông; mương xói, khe rãnh xói mòn; Các vịnh hẹp băng hà (phi-o), cao nguyên băng hà, đá lưng cừu,... Mài mòn: Là quá trình bóc mòn do sóng biển tạo nên các dạng địa hình hàm ếch, nền mài mòn,... Thổi mòn: Là quá trình bóc mòn do gió, gió cuốn theo các hạt cát, đập mạnh vào bề mặt đá, phá huỷ đá,... tạo nên các cột đá, tháp đá, nấm đá.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Khái niệm: Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. Tác nhân: Do mưa lớn kéo dài, nước ngấm sâu làm yếu tính liên kết của đất đá gây hiện tượng đất trượt, đá lở,... hoặc do nước chảy, gió thổi, băng hà,... Hình thức vận chuyển: các vật liệu nhỏ, nhẹ hòa tan và trôi theo dòng nước hoặc di chuyển theo chiều gió; vật liệu lớn, nặng lăn trên bề mặt dốc.
+ Quá trình vận chuyển:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
- Khái niệm: Là quá trình tích tụ các vật liệu phá huỷ. - Dựa vào tác nhân bồi tụ có thể chia ra:
+ Quá trình bồi tụ:
Quá trình bồi tụ do băng hà hình thành các đồi băng tích, cánh đồng bằng tích,... Quá trình bồi tụ do nước hình thành các bãi bồi ở ven sông, các đồng bằng châu thổ. Quá trình bồi tụ do gió tạo nên các đồi cát, cồn cát, cao nguyên hòang thổ,... Quá trình bồi tụ do sóng hoặc dòng biển tạo nên bãi biển, cồn cát ngầm, doi cát,...
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
Em hãy lập bảng để phân biệt sự khác nhau về nguyên nhân và kết quả giữa phong hoá lí học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học theo mẫu sau:
- Luyện tập:
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Kể tên một số địa danh có địa hình cacxto ở Việt Nam.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
ĐỊA LÝ 10
BÀI 7: NGOẠI LỰC
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra ngoại lực, tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu:
Nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề hơn, còn ngoại lực có xu hướng san bằng những chỗ gồ ghề đó. Vậy, ngoại lực là gì? Ngoại lực tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học này.
I. Ngoại lực
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Ảnh
Ảnh
I. Ngoại lực
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
Em hãy cho biết ngoại lực là gì? Ngoại lực có tác động như thế nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+ Khái niệm: Là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất. + Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực:
Chủ yếu là nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời. Các tác nhân ngoại lực bao gồm nhiệt độ, gió, mưa, nước chảy, nước ngầm, băng hà, sóng biển,...
+ Ảnh hưởng:
Các dạng địa hình sẽ bị biến đổi. Ngoại lực phá vỡ, san bằng địa hình do nội lực tạo nên, hình thành dạng địa hình mới.
+ Quá trình ngoại lực tác động đến địa hình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
II. Tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
1. Quá trình phong hoá (II. Tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất)
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
Ảnh
1. Quá trình phong hoá
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.1, 7.2, 7.3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của quá trình phong hoá đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
+ Khái niệm: Là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác dụng của các tác nhân ngoại lực. + Đặc điểm:
Phong hóa xảy ra mạnh nhất trên bề mặt và ở độ sâu không lớn trong vỏ Trái Đất. Phong hóa bao gồm: phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học. Kết quả của quá trình này tạo nên lớp vỏ phong hóa là bước đầu của sự hình thành đất.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Khái niệm: Là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật thành mảnh vụn bởi các tác nhân vật lí mà không làm thay đổi thành phần hóa học của chúng. Tác nhân chủ yếu của phong hóa lí học là sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của muối,... Ngoài ra, tác động và đập của sóng, nước chảy, gió thổi, hoạt động sản xuất của con người cũng làm phá huỷ đá.
+ Phong hoá lí học:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Khái niệm: Là quá trình phá huỷ làm thay đổi tính chất, thành phần hóa học của đá và khoáng vật. Tác nhân: Do tác động của nước và các chất khí dễ hòa tan trong nước thường xảy ra ở vùng khí hậu nóng ẩm có các loại đá dễ thấm nước và dễ hòa tan.
+ Phong hoá hoá học:
+ Phong hoá sinh học:
Trong quá trình sinh trưởng sinh vật đã làm phá huỷ đá và khoáng vật cả về mặt cơ giới và hóa học. Rễ cây phát triển làm nứt vỡ đá; các loại nấm, vi khuẩn tiết ra các chất hữu cơ làm biến đổi tính chất của đá.
2. Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
Ảnh
2. Quá trình bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
Ảnh
- Đọc thông tin SGK và quan sát hình:
- Hình 7.5, 7.6 (- Đọc thông tin SGK, quan sát hình:)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
- Trả lời câu hỏi:
Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát các hình 7.4, 7.5, 7.6 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tác động của quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
- Khái niệm: Là quá trình di chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu của nó nhờ các tác nhân ngoại lực. - Phân loại:
+ Quá trình bóc mòn:
Xâm thực: Là quá trình bóc mòn do nước chảy tạo nên các rãnh nông; mương xói, khe rãnh xói mòn; Các vịnh hẹp băng hà (phi-o), cao nguyên băng hà, đá lưng cừu,... Mài mòn: Là quá trình bóc mòn do sóng biển tạo nên các dạng địa hình hàm ếch, nền mài mòn,... Thổi mòn: Là quá trình bóc mòn do gió, gió cuốn theo các hạt cát, đập mạnh vào bề mặt đá, phá huỷ đá,... tạo nên các cột đá, tháp đá, nấm đá.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Khái niệm: Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. Tác nhân: Do mưa lớn kéo dài, nước ngấm sâu làm yếu tính liên kết của đất đá gây hiện tượng đất trượt, đá lở,... hoặc do nước chảy, gió thổi, băng hà,... Hình thức vận chuyển: các vật liệu nhỏ, nhẹ hòa tan và trôi theo dòng nước hoặc di chuyển theo chiều gió; vật liệu lớn, nặng lăn trên bề mặt dốc.
+ Quá trình vận chuyển:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
- Khái niệm: Là quá trình tích tụ các vật liệu phá huỷ. - Dựa vào tác nhân bồi tụ có thể chia ra:
+ Quá trình bồi tụ:
Quá trình bồi tụ do băng hà hình thành các đồi băng tích, cánh đồng bằng tích,... Quá trình bồi tụ do nước hình thành các bãi bồi ở ven sông, các đồng bằng châu thổ. Quá trình bồi tụ do gió tạo nên các đồi cát, cồn cát, cao nguyên hòang thổ,... Quá trình bồi tụ do sóng hoặc dòng biển tạo nên bãi biển, cồn cát ngầm, doi cát,...
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Ảnh
Em hãy lập bảng để phân biệt sự khác nhau về nguyên nhân và kết quả giữa phong hoá lí học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học theo mẫu sau:
- Luyện tập:
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Kể tên một số địa danh có địa hình cacxto ở Việt Nam.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất