Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9: Dịch vụ tín dụng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:18' 03-01-2023
Dung lượng: 579.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:18' 03-01-2023
Dung lượng: 579.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ 5: BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH 10
CHỦ ĐỀ 5: BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG
Ảnh
Mở đầu
Khởi động
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Liệt kê một số dịch vụ tín dụng mà em biết và chia sẻ hiểu biết của em về các dịch vụ đó.
Khởi động
Khám phá
1. Tín dụng ngân hàng
1. Tín dụng ngân hàng
Ảnh
Hình vẽ
Đọc thông tin trong SGK (Tr54-55), cho biết: a. So sánh các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng trên. b. Tìm hiểu cách sử dụng có trách nhiệm các hình thức, dịch vụ tín dụng ngân hàng đó?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế với nguyên tắc thoả thuận và có hoàn trả cả gốc và lãi. Một số hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng là: vay thế chấp, vay tín chấp và thẻ tín dụng.
+ tiếp (- Kết luận)
Hình vẽ
Vay thế chấp: là hình thức vay tín dụng cần có tài sản bảo đảo và tài sản đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu của người vay, được thẩm định giá trị bởi ngân hàng. Vay tính chấp là hình thức vay tín dụng không cần tài sản đảm bảo mà dựa trên sự uy tín và năng lực trả nợ của người vay. Thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng cấp cho người vay tín dụng (chủ thẻ), cho phép chủ thể thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tính dụng đã được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian đó, nếu không trả hết số tiền đã vay, khách hàng sẽ phải chịu tiền lãi.
2. Tín dụng thương mại
2. Tín dụng thương mại
Ảnh
Hình vẽ
Đọc thông tin trong SGK (Tr55 - 56), cho biết: a. Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là ai? Đối tượng giao dịch là gì? b. Hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến ở mỗi trường hợp trên. c. Làm rõ đặc điểm của tín dụng thương mại và những lợi ích của dịch vụ tín dụng này.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bán chịu hàng hoá, trả góp hoặc trả chậm.
- Khái niệm:
+ tiếp (- Kết luận)
Hình vẽ
Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là hàng hoá. Người bán chịu là người chi vay, còn người mua chịu là người cho vay. Công cụ của tín dụng thương mại là giấy chứng nhận mua bán chịu. Khối lượng áp dụng của tín dụng thương mại thường nhỏ. Thời gian áp dụng của tín dụng thương mại ngắn.
- Đặc điểm:
Ảnh
3. Tín dụng nhà nước
Ảnh
3. Tín dụng nhà nước
Hình vẽ
Đọc thông tin trong SGK (Tr56-57), cho biết: a. Tín dụng nhà nước phản ánh quan hệ giữa những chủ thể nào? b. Các khoản vay của Nhà nước được ai đảm bảo khả năng thanh toán? c. Đối tượng nào được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các nhà nước khác và tổ chức nước ngoài, thôg qua việc phát hành công trái, trái phiếu.
- Khái niệm:
+ tiếp (- Kết luận)
Hình vẽ
Được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán; Hoạt động tín dụng nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận; Đối tượng cho vay vốn của tín dụng nhà nước nước được quy định, chỉ định theo từng thời kì; Lãi suất cho vay tín dụng nhà nước là ưu đãi do Nhà nước quy định.
- Đặc điểm:
Ảnh
Luyện tập
Câu 1 (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy để phân biệt sự giống và khác nhau giữa các dịch vụ tín dụng.
Câu 2 (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Em đồng tình hay không đồng tính với việc làm nào dưới đây? Vì sao?
a. Doanh nghiệp A gần đây kinh doanh có hiệu quả, muốn mở rộng sản xuất nên đã mạnh dạn vay thêm vốn ngân hàng. b. Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu cá nhân hết số tiền đó. Đến hạn đóng học phí, nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng. c. Chị K sử dụng thẻ tin dụng ngân hàng, nhiều lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh khoe những món đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng và đưa lên mạng xã hội.
Câu 3 (- Luyện tập)
Hình vẽ
Câu 3: Đọc các trường hợp trong SGK (Tr58), trả lời câu hỏi sau: Với vai trò là chuyên gia tín dụng, em hãy tư vấn cho các chủ thể đi vay trong mỗi trường hợp trên lựa chọn thêm hình thức tín dụng nào cho phù hợp.?
Ảnh
Câu 4 (- Luyện tập)
Hình vẽ
Câu 4: Đọc đoạn hội thoại trong SGK (Tr58) em hãy cho biết: Sự khác biệt giữa sử dung tiền mặt với sử dụng thẻ tín là gì? Tại sao phải sử dụng thẻ đúng cách và trách nhiệm?
Ảnh
Vận dụng
Câu 1 (- Vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
Câu 1: Viết một hướng dẫn ngắn gọn về cách sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu quả.
Câu 2 (- Vận dụng)
Hình vẽ
Ảnh
Câu 2: Em hãy lập kế hoạch và tổ chức một buổi toạ đàm về cách thức sử dụng có trách nhiệm đối với mỗi loại dịch vụ tín dụng.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại lí thuyết vừa học. Làm bài trong SBT. Chuẩn bị bài mới: ''Chủ đề 6: Bài 10: Lập kế hoạc tài chính cá nhân".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH 10
CHỦ ĐỀ 5: BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG
Ảnh
Mở đầu
Khởi động
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Liệt kê một số dịch vụ tín dụng mà em biết và chia sẻ hiểu biết của em về các dịch vụ đó.
Khởi động
Khám phá
1. Tín dụng ngân hàng
1. Tín dụng ngân hàng
Ảnh
Hình vẽ
Đọc thông tin trong SGK (Tr54-55), cho biết: a. So sánh các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng trên. b. Tìm hiểu cách sử dụng có trách nhiệm các hình thức, dịch vụ tín dụng ngân hàng đó?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là ngân hàng và một bên là các chủ thể kinh tế với nguyên tắc thoả thuận và có hoàn trả cả gốc và lãi. Một số hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng là: vay thế chấp, vay tín chấp và thẻ tín dụng.
+ tiếp (- Kết luận)
Hình vẽ
Vay thế chấp: là hình thức vay tín dụng cần có tài sản bảo đảo và tài sản đảm bảo phải thuộc quyền sở hữu của người vay, được thẩm định giá trị bởi ngân hàng. Vay tính chấp là hình thức vay tín dụng không cần tài sản đảm bảo mà dựa trên sự uy tín và năng lực trả nợ của người vay. Thẻ tín dụng là thẻ do ngân hàng cấp cho người vay tín dụng (chủ thẻ), cho phép chủ thể thực hiện giao dịch chi tiêu qua thẻ trong phạm vi hạn mức tính dụng đã được cấp theo thoả thuận với ngân hàng phát hành thẻ và phải thanh toán lại cho ngân hàng sau một khoảng thời gian nhất định. Sau thời gian đó, nếu không trả hết số tiền đã vay, khách hàng sẽ phải chịu tiền lãi.
2. Tín dụng thương mại
2. Tín dụng thương mại
Ảnh
Hình vẽ
Đọc thông tin trong SGK (Tr55 - 56), cho biết: a. Chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là ai? Đối tượng giao dịch là gì? b. Hình thức dịch vụ tín dụng được nhắc đến ở mỗi trường hợp trên. c. Làm rõ đặc điểm của tín dụng thương mại và những lợi ích của dịch vụ tín dụng này.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bán chịu hàng hoá, trả góp hoặc trả chậm.
- Khái niệm:
+ tiếp (- Kết luận)
Hình vẽ
Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là hàng hoá. Người bán chịu là người chi vay, còn người mua chịu là người cho vay. Công cụ của tín dụng thương mại là giấy chứng nhận mua bán chịu. Khối lượng áp dụng của tín dụng thương mại thường nhỏ. Thời gian áp dụng của tín dụng thương mại ngắn.
- Đặc điểm:
Ảnh
3. Tín dụng nhà nước
Ảnh
3. Tín dụng nhà nước
Hình vẽ
Đọc thông tin trong SGK (Tr56-57), cho biết: a. Tín dụng nhà nước phản ánh quan hệ giữa những chủ thể nào? b. Các khoản vay của Nhà nước được ai đảm bảo khả năng thanh toán? c. Đối tượng nào được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước?
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các chủ thể kinh tế, giữa Nhà nước với các nhà nước khác và tổ chức nước ngoài, thôg qua việc phát hành công trái, trái phiếu.
- Khái niệm:
+ tiếp (- Kết luận)
Hình vẽ
Được Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán; Hoạt động tín dụng nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận; Đối tượng cho vay vốn của tín dụng nhà nước nước được quy định, chỉ định theo từng thời kì; Lãi suất cho vay tín dụng nhà nước là ưu đãi do Nhà nước quy định.
- Đặc điểm:
Ảnh
Luyện tập
Câu 1 (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
Câu 1: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy để phân biệt sự giống và khác nhau giữa các dịch vụ tín dụng.
Câu 2 (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Em đồng tình hay không đồng tính với việc làm nào dưới đây? Vì sao?
a. Doanh nghiệp A gần đây kinh doanh có hiệu quả, muốn mở rộng sản xuất nên đã mạnh dạn vay thêm vốn ngân hàng. b. Mẹ cho P tiền đóng học phí nhưng P đã chi tiêu cá nhân hết số tiền đó. Đến hạn đóng học phí, nghe lời bạn giới thiệu, P đã sử dụng dịch vụ vay tiền nhanh trên mạng. c. Chị K sử dụng thẻ tin dụng ngân hàng, nhiều lần đi mua sắm, chị K chụp ảnh khoe những món đồ mình mua bên cạnh tấm thẻ tín dụng và đưa lên mạng xã hội.
Câu 3 (- Luyện tập)
Hình vẽ
Câu 3: Đọc các trường hợp trong SGK (Tr58), trả lời câu hỏi sau: Với vai trò là chuyên gia tín dụng, em hãy tư vấn cho các chủ thể đi vay trong mỗi trường hợp trên lựa chọn thêm hình thức tín dụng nào cho phù hợp.?
Ảnh
Câu 4 (- Luyện tập)
Hình vẽ
Câu 4: Đọc đoạn hội thoại trong SGK (Tr58) em hãy cho biết: Sự khác biệt giữa sử dung tiền mặt với sử dụng thẻ tín là gì? Tại sao phải sử dụng thẻ đúng cách và trách nhiệm?
Ảnh
Vận dụng
Câu 1 (- Vận dụng)
Ảnh
Hình vẽ
Câu 1: Viết một hướng dẫn ngắn gọn về cách sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu quả.
Câu 2 (- Vận dụng)
Hình vẽ
Ảnh
Câu 2: Em hãy lập kế hoạch và tổ chức một buổi toạ đàm về cách thức sử dụng có trách nhiệm đối với mỗi loại dịch vụ tín dụng.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại lí thuyết vừa học. Làm bài trong SBT. Chuẩn bị bài mới: ''Chủ đề 6: Bài 10: Lập kế hoạc tài chính cá nhân".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất