Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8: Khác biệt và gần gũi-Thực hành tiếng Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:54' 07-12-2021
Dung lượng: 592.9 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:54' 07-12-2021
Dung lượng: 592.9 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Bài 8. Thực hành Tiếng Việt
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 8 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Trạng ngữ
1. Nghĩa của từ
I. Trạng ngữ 1. Xét ví dụ
Ảnh
Thảo luận theo cặp đôi và đặt câu trong các trường hợp: + Quan sát bên ngoài sân trường và đặt một câu đơn có 2 thành phần là chủ ngữ và vị ngữ. + Quan sát trong lớp học và đặt 2 câu đơn có 2 thành phần là chủ ngữ và vị ngữ.
2. Nhận xét
2. Nhận xét:
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu. - Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
Ảnh
Trả lời câu hỏi
+ Quan sát ví dụ trong SGK về trạng ngữ trong câu? + Qua các ví dụ trên, em hãy nhận xét về vị trí của trạng ngữ trong câu và nội dung mà trạng ngữ nêu trong các câu.
- Về vị trí của trạng ngữ trong câu: Đầu câu, giữa hoặc cuối câu. - Về chức năng: là thành phần phụ của câu, nói về địa điểm thời gian, nguyên nhân, trạng thái, mục đích, cách thức diễn ra sự việc.
Vị trí, chức năng
+ Vị trí: Trạng ngữ thường đặt ở đầu câu, ngăn cách với thành phần nòng cốt bằng dấu phẩy. + Chức năng: Nói về địa điểm, thời gian, nguyên nhân…
Ảnh
Câu hỏi
Quan sát các câu sau và chỉ rõ vị trí, chức năng của thành phần trạng ngữ trong các câu sau: a. Phía chân trời, từng đám mây trôi lững lờ. b. Sáng nay, chúng em tham gia thi văn nghệ. c. Vì rét, những cây bàng rụng hết lá. d. Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt. e. Bằng một giọng chân tình, thầy giáo khuyên chúng em cố gắng học tập.
Nhắc lại
Ảnh
Nhắc lại các cách để xác định nghĩa của từ?
II. Luyện tập
Bài tập 1a
a. Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ, tôi dần dần hiểu ra rằng, thế giới này là muôn màu muôn vẻ, vô tận và hấp dẫn lạ lùng.
Bài tập 1. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu sau và cho biết chức năng của trạng ngữ ở từng câu.
- Trạng ngữ: từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ -> Trạng ngữ chỉ thời gian
Bài tập 1b
b. Giờ đây,mẹ tôi đã khuất và tôi đã lớn.
Bài tập 1. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu sau và cho biết chức năng của trạng ngữ ở từng câu.
- Trạng ngữ: giờ đây -> Trạng ngữ: chỉ thời gian
Ảnh
Bài tập 1c
c. Dù có ý định tốt đẹp, những người thân yêu của ta đôi lúc cũng không hẳn đúng khi ngăn cản, không để ta được sống với con người thực của mình.
Bài tập 1. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu sau và cho biết chức năng của trạng ngữ ở từng câu.
- Trạng ngữ: dù có ý định tốt đẹp -> Trạng ngữ: chỉ điều kiện
Ảnh
Bài tập 2a
Bài tập 2: Thử lược bỏ trạng ngữ trong các câu sau và chỉ ra sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ với câu không có trạng ngữ:
a. Cùng với câu này, mẹ còn nói: "Người ta cười chết!".
Nếu bỏ trạng ngữ “cùng với câu này”: câu văn chỉ nêu thông tin về sự việc chung chung, không gắn với điều kiện cụ thể.
Bài tập 2b
Bài tập 2: Thử lược bỏ trạng ngữ trong các câu sau và chỉ ra sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ với câu không có trạng ngữ:
b. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm.
Nếu bỏ trạng ngữ “trên đời”: câu văn mất đi tính phổ quát.
Bài tập 2c
Bài tập 2: Thử lược bỏ trạng ngữ trong các câu sau và chỉ ra sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ với câu không có trạng ngữ:
c. Tuy vây, trong thâm tâm, tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.
Nếu bỏ trạng ngữ “trong thâm tâm”: câu sẽ không cho ta biết điều mà người nói muốn thú nhận đã tồn tại ở đâu.
Bài tập 3
Bài tập 3: Thêm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Hoa đã bắt đầu nở b. Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước. c. Mẹ rất lo lắng cho tôi
Thời tiết ấm dần, hoa đã bắt đầu nở.
Nghỉ hè, bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
Mỗi khi đi công tác, mẹ rất lo lắng cho tôi
Bài tập 4
Bài tập 4. Thành ngữ trong các câu sau có những cách giải thích khác nhau, theo em các giải thích nào hợp lí.
a. Chung sức chung lòng: đoàn kết, nhất trí. b. Mười phân vẹn mười: toàn vẹn, không có khiếm khuyết
Bài tập 5a
Bài tập 5: Hãy xác định nghĩa của thành ngữ "in đậm" trong các câu sau.
a. Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: "Xem người ta kìa!" là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị.
=> thua chị kém em: thua kém mọi người nói chung.
Bài tập 5b
Bài tập 5: Hãy xác định nghĩa của thành ngữ "in đậm" trong các câu sau.
b. Kìa, các bạn trong lớp tôi mỗi người một vẻ, sinh động biết bao.
=> mỗi người một vẻ: mỗi người có những điểm riêng khác biệt, không ai giống ai.
Bài tập 5c
Bài tập 5: Hãy xác định nghĩa của thành ngữ "in đậm" trong các câu sau.
c. Người ta thường nói học trò "nghịch như quỷ", ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng "quỷ" nào giống "quỷ" nào.
=> nghịch như quỷ: vô cùng nghịch ngợm, một cách tai quái, quá mức bình thường.
III. Vận dụng
Vận dụng
VẬN DỤNG
Ảnh
Hãy tìm ví dụ về một số văn bản thuộc kiểu văn bản nghị luận, xác định vấn đề nghị luận cũng như các lí lẽ và bằng chứng được sử dụng trong văn bản ấy.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ Ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
Kết thúc
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 8 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Trạng ngữ
1. Nghĩa của từ
I. Trạng ngữ 1. Xét ví dụ
Ảnh
Thảo luận theo cặp đôi và đặt câu trong các trường hợp: + Quan sát bên ngoài sân trường và đặt một câu đơn có 2 thành phần là chủ ngữ và vị ngữ. + Quan sát trong lớp học và đặt 2 câu đơn có 2 thành phần là chủ ngữ và vị ngữ.
2. Nhận xét
2. Nhận xét:
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu. - Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
Ảnh
Trả lời câu hỏi
+ Quan sát ví dụ trong SGK về trạng ngữ trong câu? + Qua các ví dụ trên, em hãy nhận xét về vị trí của trạng ngữ trong câu và nội dung mà trạng ngữ nêu trong các câu.
- Về vị trí của trạng ngữ trong câu: Đầu câu, giữa hoặc cuối câu. - Về chức năng: là thành phần phụ của câu, nói về địa điểm thời gian, nguyên nhân, trạng thái, mục đích, cách thức diễn ra sự việc.
Vị trí, chức năng
+ Vị trí: Trạng ngữ thường đặt ở đầu câu, ngăn cách với thành phần nòng cốt bằng dấu phẩy. + Chức năng: Nói về địa điểm, thời gian, nguyên nhân…
Ảnh
Câu hỏi
Quan sát các câu sau và chỉ rõ vị trí, chức năng của thành phần trạng ngữ trong các câu sau: a. Phía chân trời, từng đám mây trôi lững lờ. b. Sáng nay, chúng em tham gia thi văn nghệ. c. Vì rét, những cây bàng rụng hết lá. d. Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt. e. Bằng một giọng chân tình, thầy giáo khuyên chúng em cố gắng học tập.
Nhắc lại
Ảnh
Nhắc lại các cách để xác định nghĩa của từ?
II. Luyện tập
Bài tập 1a
a. Từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ, tôi dần dần hiểu ra rằng, thế giới này là muôn màu muôn vẻ, vô tận và hấp dẫn lạ lùng.
Bài tập 1. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu sau và cho biết chức năng của trạng ngữ ở từng câu.
- Trạng ngữ: từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ -> Trạng ngữ chỉ thời gian
Bài tập 1b
b. Giờ đây,mẹ tôi đã khuất và tôi đã lớn.
Bài tập 1. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu sau và cho biết chức năng của trạng ngữ ở từng câu.
- Trạng ngữ: giờ đây -> Trạng ngữ: chỉ thời gian
Ảnh
Bài tập 1c
c. Dù có ý định tốt đẹp, những người thân yêu của ta đôi lúc cũng không hẳn đúng khi ngăn cản, không để ta được sống với con người thực của mình.
Bài tập 1. Chỉ ra trạng ngữ trong các câu sau và cho biết chức năng của trạng ngữ ở từng câu.
- Trạng ngữ: dù có ý định tốt đẹp -> Trạng ngữ: chỉ điều kiện
Ảnh
Bài tập 2a
Bài tập 2: Thử lược bỏ trạng ngữ trong các câu sau và chỉ ra sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ với câu không có trạng ngữ:
a. Cùng với câu này, mẹ còn nói: "Người ta cười chết!".
Nếu bỏ trạng ngữ “cùng với câu này”: câu văn chỉ nêu thông tin về sự việc chung chung, không gắn với điều kiện cụ thể.
Bài tập 2b
Bài tập 2: Thử lược bỏ trạng ngữ trong các câu sau và chỉ ra sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ với câu không có trạng ngữ:
b. Trên đời, mọi người giống nhau nhiều điều lắm.
Nếu bỏ trạng ngữ “trên đời”: câu văn mất đi tính phổ quát.
Bài tập 2c
Bài tập 2: Thử lược bỏ trạng ngữ trong các câu sau và chỉ ra sự khác nhau về nội dung giữa câu có trạng ngữ với câu không có trạng ngữ:
c. Tuy vây, trong thâm tâm, tôi không hề cảm thấy dễ chịu mỗi lần nghe mẹ trách cứ.
Nếu bỏ trạng ngữ “trong thâm tâm”: câu sẽ không cho ta biết điều mà người nói muốn thú nhận đã tồn tại ở đâu.
Bài tập 3
Bài tập 3: Thêm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Hoa đã bắt đầu nở b. Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước. c. Mẹ rất lo lắng cho tôi
Thời tiết ấm dần, hoa đã bắt đầu nở.
Nghỉ hè, bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
Mỗi khi đi công tác, mẹ rất lo lắng cho tôi
Bài tập 4
Bài tập 4. Thành ngữ trong các câu sau có những cách giải thích khác nhau, theo em các giải thích nào hợp lí.
a. Chung sức chung lòng: đoàn kết, nhất trí. b. Mười phân vẹn mười: toàn vẹn, không có khiếm khuyết
Bài tập 5a
Bài tập 5: Hãy xác định nghĩa của thành ngữ "in đậm" trong các câu sau.
a. Tôi đã hiểu ra, mỗi lần bảo tôi: "Xem người ta kìa!" là một lần mẹ mong tôi làm sao để bằng người, không thua em kém chị.
=> thua chị kém em: thua kém mọi người nói chung.
Bài tập 5b
Bài tập 5: Hãy xác định nghĩa của thành ngữ "in đậm" trong các câu sau.
b. Kìa, các bạn trong lớp tôi mỗi người một vẻ, sinh động biết bao.
=> mỗi người một vẻ: mỗi người có những điểm riêng khác biệt, không ai giống ai.
Bài tập 5c
Bài tập 5: Hãy xác định nghĩa của thành ngữ "in đậm" trong các câu sau.
c. Người ta thường nói học trò "nghịch như quỷ", ai ngờ quỷ cũng là cả một thế giới, chẳng "quỷ" nào giống "quỷ" nào.
=> nghịch như quỷ: vô cùng nghịch ngợm, một cách tai quái, quá mức bình thường.
III. Vận dụng
Vận dụng
VẬN DỤNG
Ảnh
Hãy tìm ví dụ về một số văn bản thuộc kiểu văn bản nghị luận, xác định vấn đề nghị luận cũng như các lí lẽ và bằng chứng được sử dụng trong văn bản ấy.
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ Ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
Kết thúc
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất