Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Saccarozơ, tinh bột va xenlulozơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:09' 14-07-2015
Dung lượng: 14.1 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:09' 14-07-2015
Dung lượng: 14.1 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 09: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ - TIẾT 2 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Glucozơ không thuộc loại:
A. Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. Monosaccrit
D. Đisaccarit
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Axit axetic
B. Anđehit fomic
C. Glucozơ
D. Anđehit axetic
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 3: Glucozơ thuộc loại
A. Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. Monosaccarit
D. Cả A, B, C đúng
Tính chất vật lí và cấu trúc phân tử tinh bột
Tính chất vật lí:
II. TINH BỘT 1. Tính chất vật lý - Là chất bột vô định hình - Màu trắng, không tan trong nước lạnh - Khi đun sôi một phần tan vào nước, phần còn lại ngấm nước trương phồng lên, tạo dung dịch keo: hồ tinh bột Cấu trúc phân tử dạng amilozơ:
II. TINH BỘT 2. Cấu trúc phân tử - Tinh bột có CTPT là: latex((C_6H_(10)O_5)_n Tinh bột là một polisaccarit, phân tử gồm các mắt xích là α- glucozơ liên kết với nhau. a. Dạng Amilozơ - Được tạo thành từ các gốc α- glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4- glicozit thành mạch dài, xoắn lại.có phân tử khối lớn khoảng 200.000. Cấu trúc phân tử dạng Amilopectin:
II. TINH BỘT 2. Cấu trúc phân tử b. Dạng Amilopectin - Có cấu trúc mạch nhánh do các đoạn mạch α - glucozơ tạo nên. Mỗi đoạn có 20-30 mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4 - glicozit và 1,6 - glicozit Tính chất hóa học tinh bột
Phản ứng thuỷ phân:
II. TINH BỘT 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân Khi đun tinh bột trong dung dịch axit vô cơ hoặc men thu đươc Glucozơ latex((C_6H_(10)O_5)_n nH_2O latex(H^ , t@), men nlatex(C_6H_(12)O_5 Tinh bột Nước Glucozơ Phản ứng với iốt:
II. TINH BỘT 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng màu với iốt - Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch Iot thì tạo một phức chất có màu xanh dương (da trời, xanh lam), khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh. Ứng dụng và sự chuyển hóa tinh bột
Ứng dụng:
II. TINH BỘT 4. Ứng dụng a. Ứng dụng - Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Dùng sản xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán - Tinh bột là phụ gia trong ngành sản xuất ván ép, tã giấy trẻ em, làm hồ dán. Sự chuyển hóa tinh bột:
II. TINH BỘT 4. Ứng dụng b. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể - Khi qua miệng tinh bột bị thủy phân nhờ men Amilaza có trong nước bọt. - Sự thủy phân tiếp theo nhờ men Mantaza có trong ruột cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ. - Glucozơ hấp thụ trực tiếp qua mao trạng ruột rồi về gan. - Từ gan glucozơ được đưa tới các mô trong cơ thể. - Glucozơ bị oxy hóa chậm thành latex(CO_2, H_2O) Q cho cơ thể latex(C_6H_(12)O_6 6O_2 rarr 6 CO_2 6 H_2O Q Củng cố tinh bột
Bài tập 1:
Bài tập 1: Khi thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit nào?
A. Galactozơ và talozơ
B. gulozơ và idozơ
C. Mannozơ và gluczơ
D. Glucozơ và fructozơ
Bài tập 2:
Bài tập 2: Chất không tan được trong nước lạnh là:
A. Glucozơ
B. Tinh bột
C. saccarozơ
D. Fructozơ
Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí xenlulozơ
Trạng thái tự nhiên:
III. XENLULOZƠ 1. Trạng thái thiên nhiên - Tính chất vật lí - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, giúp cho mô thực vật có độ bền cơ học và tính đàn hồi. - Xenlulozơ có nhiều trong bông (khoảng 98%) - Đay, gai, tre, nứa … gỗ có khoảng 40% - 50% xenlulozơ a. Trạng thái thiên nhiên Tính chất vật lí:
III. XENLULOZƠ - Xenlulozơ là chất rắn, có dạng sợi màu trắng, không mùi. - Không tan trong nước và các chất hữu cơ như ete, rượu, benzen…nhưng tan được trong nước Svayde. (dd NH3 chứa đồng (II) hydroxit). b. Tính chất vật lí 1. Trạng thái thiên nhiên - Tính chất vật lí Cấu trúc phân tử của xenlulozơ
Cấu trúc phân tử:
III. XENLULOZƠ 2. Cấu tạo phân tử - Công thức phân tử của Xenlulozơ là: latex((C_6H_(10)O_5)_n - Do mỗi mắt xích của Xenlulozơ có chứa 3 nhóm –OH nên Xenlulozơ còn được viết là: - Khối lượng phân tử Xenlulozơ rất lớn, khoảng 1 700 000 – 2 400 000 đvC. Cấu trúc phân tử_tiếp:
III. XENLULOZƠ 2. Cấu tạo phân tử Xenlulozơ(Cellulose) - Phân tử gồm nhiều gốc be-ta glucozo liên kêt với nhau thành mạch keo dai, thành sợi xenlulozơ. Tính chất hóa học của xenlulozơ
Phản ứng thủy phân:
III. XENLULOZƠ 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân latex(((C_6H_(10)O_5)_n nH_2O latex(H_2SO_4, t@ latex(nC_6H_(12)O_6 - Nhờ enzim xenlulaza phản ứng thủy phân xenlulozơ tạo glucozơ xảy ra được ở một số loài động vật nhai lại (trâu, bò,…) Phản ứng với axit nitric :
III. XENLULOZƠ 4. Tính chất hóa học b. Phản ứng với axit nitric ( PƯ este hoá) latex( [C_6H_7O_2(OH)_3]_n 3nHNO_3 latex(H_2SO_4, t@ latex([C_6H_7O_2(ONO_2)_3]_n 3nH_2O Xenlulozơ trinitrat - Xenlulozơ trinitrat dễ cháy và nổ rất mạnh, không có khói, dùng làm thuốc súng không khói, lựu đạn, mìn Ứng dụng xenlulozơ
Ứng dụng dùng trực tiếp:
III. XENLULOZƠ 4. Ứng dụng a. Dùng trực tiếp nguyên liệu có xenlulozơ Cây gai dầu Cây bông gòn Cây bông vải Gỗ Tre, nứa Ứng dụng thường gặp trong đời sống:
III. XENLULOZƠ 4. Ứng dụng b. Những ứng dụng thường gặp trong đời sống Ứng dụng sản xuất tơ nhân tạo:
III. XENLULOZƠ 4. Ứng dụng c. Ngoài ra còn dùng xenlulozơ sản xuất rượu, sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói, phim ảnh - Tơ nhân tạo: Chế biến hóa học từ các Polyme thiên nhiên Thí dụ: tơ Visco, tơ Axetat,... Tơ hóa học thường có ưu điểm là bền, đẹp, phơi mau khô Củng cố về xenlulozơ
Bài tập 1:
Bài tập 1: Chọn câu đúng:
A. Xenlulozơ không tan trong bất cứ loại nước nào.
B. Xenlulozơ chỉ tan trong dung môi hữu cơ đặc biệt.
C. Xenlulozơ có trong cam, quýt, mảng cầu, v.v...
D. Xenlulozơ chỉ tan trong nước Svayde.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Chọn câu sai khi nói về Xenlulozơ:
A. Xenlulozơ là một Polisacarit.
B. Xenlulozơ thủy phân tạo thành Glucozơ
C. Xenlulozơ bị hòa tan trong nước Svayde
D. Xenlulozơ phản ứng với latex(HNO_3)/latex(H_2SO_4) đặc tạo Este.
Dặn dò
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Bài tập về nhà: BT 1, 2 , 3 ,4, 5, 6 - trang 49 50 - SGK. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 09: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ - TIẾT 2 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Glucozơ không thuộc loại:
A. Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. Monosaccrit
D. Đisaccarit
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Axit axetic
B. Anđehit fomic
C. Glucozơ
D. Anđehit axetic
Câu hỏi 3:
Câu hỏi 3: Glucozơ thuộc loại
A. Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. Monosaccarit
D. Cả A, B, C đúng
Tính chất vật lí và cấu trúc phân tử tinh bột
Tính chất vật lí:
II. TINH BỘT 1. Tính chất vật lý - Là chất bột vô định hình - Màu trắng, không tan trong nước lạnh - Khi đun sôi một phần tan vào nước, phần còn lại ngấm nước trương phồng lên, tạo dung dịch keo: hồ tinh bột Cấu trúc phân tử dạng amilozơ:
II. TINH BỘT 2. Cấu trúc phân tử - Tinh bột có CTPT là: latex((C_6H_(10)O_5)_n Tinh bột là một polisaccarit, phân tử gồm các mắt xích là α- glucozơ liên kết với nhau. a. Dạng Amilozơ - Được tạo thành từ các gốc α- glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4- glicozit thành mạch dài, xoắn lại.có phân tử khối lớn khoảng 200.000. Cấu trúc phân tử dạng Amilopectin:
II. TINH BỘT 2. Cấu trúc phân tử b. Dạng Amilopectin - Có cấu trúc mạch nhánh do các đoạn mạch α - glucozơ tạo nên. Mỗi đoạn có 20-30 mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4 - glicozit và 1,6 - glicozit Tính chất hóa học tinh bột
Phản ứng thuỷ phân:
II. TINH BỘT 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân Khi đun tinh bột trong dung dịch axit vô cơ hoặc men thu đươc Glucozơ latex((C_6H_(10)O_5)_n nH_2O latex(H^ , t@), men nlatex(C_6H_(12)O_5 Tinh bột Nước Glucozơ Phản ứng với iốt:
II. TINH BỘT 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng màu với iốt - Dung dịch hồ tinh bột khi gặp dung dịch Iot thì tạo một phức chất có màu xanh dương (da trời, xanh lam), khi đun nóng thì mất màu xanh, khi để nguội lại xuất hiện màu xanh. Ứng dụng và sự chuyển hóa tinh bột
Ứng dụng:
II. TINH BỘT 4. Ứng dụng a. Ứng dụng - Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Dùng sản xuất bánh kẹo, glucozo, hồ dán - Tinh bột là phụ gia trong ngành sản xuất ván ép, tã giấy trẻ em, làm hồ dán. Sự chuyển hóa tinh bột:
II. TINH BỘT 4. Ứng dụng b. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể - Khi qua miệng tinh bột bị thủy phân nhờ men Amilaza có trong nước bọt. - Sự thủy phân tiếp theo nhờ men Mantaza có trong ruột cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ. - Glucozơ hấp thụ trực tiếp qua mao trạng ruột rồi về gan. - Từ gan glucozơ được đưa tới các mô trong cơ thể. - Glucozơ bị oxy hóa chậm thành latex(CO_2, H_2O) Q cho cơ thể latex(C_6H_(12)O_6 6O_2 rarr 6 CO_2 6 H_2O Q Củng cố tinh bột
Bài tập 1:
Bài tập 1: Khi thủy phân saccarozơ thu được 2 monosaccarit nào?
A. Galactozơ và talozơ
B. gulozơ và idozơ
C. Mannozơ và gluczơ
D. Glucozơ và fructozơ
Bài tập 2:
Bài tập 2: Chất không tan được trong nước lạnh là:
A. Glucozơ
B. Tinh bột
C. saccarozơ
D. Fructozơ
Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí xenlulozơ
Trạng thái tự nhiên:
III. XENLULOZƠ 1. Trạng thái thiên nhiên - Tính chất vật lí - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, giúp cho mô thực vật có độ bền cơ học và tính đàn hồi. - Xenlulozơ có nhiều trong bông (khoảng 98%) - Đay, gai, tre, nứa … gỗ có khoảng 40% - 50% xenlulozơ a. Trạng thái thiên nhiên Tính chất vật lí:
III. XENLULOZƠ - Xenlulozơ là chất rắn, có dạng sợi màu trắng, không mùi. - Không tan trong nước và các chất hữu cơ như ete, rượu, benzen…nhưng tan được trong nước Svayde. (dd NH3 chứa đồng (II) hydroxit). b. Tính chất vật lí 1. Trạng thái thiên nhiên - Tính chất vật lí Cấu trúc phân tử của xenlulozơ
Cấu trúc phân tử:
III. XENLULOZƠ 2. Cấu tạo phân tử - Công thức phân tử của Xenlulozơ là: latex((C_6H_(10)O_5)_n - Do mỗi mắt xích của Xenlulozơ có chứa 3 nhóm –OH nên Xenlulozơ còn được viết là: - Khối lượng phân tử Xenlulozơ rất lớn, khoảng 1 700 000 – 2 400 000 đvC. Cấu trúc phân tử_tiếp:
III. XENLULOZƠ 2. Cấu tạo phân tử Xenlulozơ(Cellulose) - Phân tử gồm nhiều gốc be-ta glucozo liên kêt với nhau thành mạch keo dai, thành sợi xenlulozơ. Tính chất hóa học của xenlulozơ
Phản ứng thủy phân:
III. XENLULOZƠ 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân latex(((C_6H_(10)O_5)_n nH_2O latex(H_2SO_4, t@ latex(nC_6H_(12)O_6 - Nhờ enzim xenlulaza phản ứng thủy phân xenlulozơ tạo glucozơ xảy ra được ở một số loài động vật nhai lại (trâu, bò,…) Phản ứng với axit nitric :
III. XENLULOZƠ 4. Tính chất hóa học b. Phản ứng với axit nitric ( PƯ este hoá) latex( [C_6H_7O_2(OH)_3]_n 3nHNO_3 latex(H_2SO_4, t@ latex([C_6H_7O_2(ONO_2)_3]_n 3nH_2O Xenlulozơ trinitrat - Xenlulozơ trinitrat dễ cháy và nổ rất mạnh, không có khói, dùng làm thuốc súng không khói, lựu đạn, mìn Ứng dụng xenlulozơ
Ứng dụng dùng trực tiếp:
III. XENLULOZƠ 4. Ứng dụng a. Dùng trực tiếp nguyên liệu có xenlulozơ Cây gai dầu Cây bông gòn Cây bông vải Gỗ Tre, nứa Ứng dụng thường gặp trong đời sống:
III. XENLULOZƠ 4. Ứng dụng b. Những ứng dụng thường gặp trong đời sống Ứng dụng sản xuất tơ nhân tạo:
III. XENLULOZƠ 4. Ứng dụng c. Ngoài ra còn dùng xenlulozơ sản xuất rượu, sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói, phim ảnh - Tơ nhân tạo: Chế biến hóa học từ các Polyme thiên nhiên Thí dụ: tơ Visco, tơ Axetat,... Tơ hóa học thường có ưu điểm là bền, đẹp, phơi mau khô Củng cố về xenlulozơ
Bài tập 1:
Bài tập 1: Chọn câu đúng:
A. Xenlulozơ không tan trong bất cứ loại nước nào.
B. Xenlulozơ chỉ tan trong dung môi hữu cơ đặc biệt.
C. Xenlulozơ có trong cam, quýt, mảng cầu, v.v...
D. Xenlulozơ chỉ tan trong nước Svayde.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Chọn câu sai khi nói về Xenlulozơ:
A. Xenlulozơ là một Polisacarit.
B. Xenlulozơ thủy phân tạo thành Glucozơ
C. Xenlulozơ bị hòa tan trong nước Svayde
D. Xenlulozơ phản ứng với latex(HNO_3)/latex(H_2SO_4) đặc tạo Este.
Dặn dò
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà đọc kỹ lại bài đã học. - Bài tập về nhà: BT 1, 2 , 3 ,4, 5, 6 - trang 49 50 - SGK. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất