Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 19. Rút gọn câu

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:07' 29-06-2015
    Dung lượng: 710.1 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 78 RÚT GỌN CÂU Trang bìa:
    Hãy nhắc lại tên các thành phần câu em đã được học ở bậc tiểu học. I. Tìm hiểu chung
    Thành phần chính:
    * Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. (Ngữ văn 6 tập 2) VỊ NGỮ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì? CHỦ NGỮ: Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? Hoặc Cái gì? Ví dụ:
    VÍ DỤ: - Hôm qua, tôi đi Đã Nẵng. CN VN TN - Anh về lúc nào? - Sáng nay. Thế nào là rút gọn câu:
    I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là rút gọn câu ? * VÝ dô : 1. a, Häc ¨n, häc nãi, häc gãi, häc më. => L­îc bá CN b, Chóng ta häc ¨n, häc nãi, häc gãi, häc më. CN VN1 VN2 VN3 VN4 2.a, Hai ba ng­êi ®uæi theo nã. Råi ba bèn ng­êi, s¸u b¶y ng­êi. CN VN => Lược bỏ vị ngữ. b, - Bao giờ cậu đi Hà Nội ? - Ngày mai. Lược bỏ cả CN và VN => Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Tác dụng:
    2. Tác dụng của việc rút gọn câu: VÍ DỤ: Tìm câu rút gọn trong đoạn trích, cho biết thành phần nào được rút gọn? a, Anh cứ hát. Hết sức hát . Gò ngực mà hát . Há miệng to mà hát . ( Nguyễn Công Hoan ) => Rút gọn CN b, TiÕng h¸t ngõng. C¶ tiÕng c­êi. ( Nam Cao) => Rút gọn VN - Việc lược bỏ một số thành phần câu như trên là nhằm mục đích gì? * Kết luận : Ghi nhớ 1 SGK / 15 Cách dùng câu rút gọn:
    3. Cách dùng câu rút gọn : * Ví dụ : a, Sáng chủ nhật trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. => Thiếu CN b, - Mẹ ơi , hôm nay con được một điểm mười. Con ngoan quá! Bài nào được điểm mười thế? - Bài kiểm tra toán . Nhận xét câu trả lời của người con với mẹ? Theo em, nên trả lời thế nào để thể hiện là người con ngoan ? - Bài kiểm tra toán, mẹ ạ ! II. Luyện tập
    Bài 1:
    II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Nhận biết câu rút gọn trong các câu tục ngữ. Chỉ ra thành phần được rút gọn và giải thích lý do rút gọn câu. a. Người ta là hoa đất. b) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c) Tấc đất tấc vàng. d) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. => Rút gọn chủ ngữ => Rút gọn chủ ngữ => Tác dụng: Câu tục ngữ nêu lên một quy tắc ứng xử cho mọi người, nên rút gọn chủ ngữ làm cho câu trở nên gọn hơn. Bài 2:
    Bài tập 2 : a) B­íc tíi §Ìo Ngang, bãng xÕ tµ, Cá c©y chen ®¸, l¸ chen hoa. Lom khom d­íi nói, tiÒu vµi chó, L¸c ®¸c bªn s«ng, chî mÊy nhµ. Nhí n­íc ®au lßng, con quèc quèc, Th­¬ng nhµ mái miÖng, c¸i gia gia. Dõng ch©n ®øng l¹i, trêi, non, n­íc, Mét m¶nh t×nh riªng, ta víi ta. (Bµ HuyÖn Thanh Quan) ->(T«i) ->(T«i) Bài 2:
    b) §ån r»ng quan t­íng cã danh, C­ìi ngùa mét m×nh, ch¼ng ph¶i vÞn ai. Ban khen r»ng: “¢y míi tµi”, Ban cho c¸i ¸o víi hai ®ång tiÒn. §¸nh giÆc th× ch¹y trước tiªn, X«ng vµo trËn tiÒn cëi khè giÆc ra! GiÆc sî, giÆc ch¹y vÒ nhµ, Trë vÒ gäi mÑ mæ gµ khao qu©n! (Ca dao) (Ng­êi ta) (Quan tướng) (Vua) (Quan tướng) (Quan tướng) => Trong thơ, ca dao thường gặp nhiều câu rút gọn bởi thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích, số chữ trong mỗi dòng thơ cũng hạn chế theo luật thơ. Bài 3:
    * Bài tập 3: Vì sao cậu bé và người khách trong câu chuyện đã hiểu lầm nhau ?Em rút ra được bài học gì về cách nói năng ? Cậu bé trả lời khách bằng 3 câu rút gọn : Mất rồi . Thưa... tối hôm qua. Cháy ạ. => Sử dụng câu rút gọn không đúng sẽ gây hiểu lầm. Củng cố:
    Khái niệm: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. - Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước. Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người . - Cách dùng câu rút gọn: Không làm cho người nghe người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã . Dặn dò:
    * Bài vừa học: Nắm được: Khái niệm câu rút gọn. Tác dụng của việc rút gọn câu. Cách dùng câu rút gọn. Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã. * Bài sắp học: - Tìm hiểu: Đặc điểm của văn bản nghị luận. - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận. Hướng dẫn tự học: Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓