Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:44' 18-10-2023
Dung lượng: 787.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:44' 18-10-2023
Dung lượng: 787.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Mục tiêu
Mục tiêu
Ảnh
Mục tiêu:
Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên. Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa những người sử dụng lao động và người lao động. Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng phù hợp lứa tuổi.
Khởi động
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Kể một số hoạt động lao động mà em từng thực hiện ở gia đình, nhà trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Đó là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại. Mỗi người cần nhận thức được vai trò quan trọng của lao động để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh.
Hinh thành kiến thức
1. Vai trò của lao động đối với đời sống con người
1. Vai trò của lao động đối với đời sống con người
- Nhiệm vụ: Thảo luận
Đọc thông tin SGK trang 59-60, cho biết: a. Em hãy cho biết, trong thông tin trên, Giêm Oát đã lao động như thế nào? Việc lao động đó đã mang lại ý nghĩa gì? b. Hãy phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống xã hội, là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của cá nhân, đất nước và nhân loại. Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thân nuôi sống bản thân và gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển, xây dựng đất nước giàu mạnh. Lao động là phương tiện để mỗi người khẳng định được vị trí và sự có mặt của mình trong xã hội, giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống và của chính mình, đem đến cho con người niềm vui và tìm thấy ý nghĩa thực sự của cuộc sống.
2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Nhiệm vụ: Trao đổi
Đọc thông tin SGK trang 60-61, cho biết: a. Theo em, trường hợp 2, 3, các nhân vật đã thực hiện quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân như nào? b. Nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong đời sống hằng ngày.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Theo quy định của pháp luật :
Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc để đáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình và cống hiến cho xã hội. Công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và góp phần phát triển đất nước.
Ảnh
3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
Ảnh
3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
Đọc thông tin SGK trang 61-62 kết hợp quan sát hình sau:
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
a. Em hãy cho biết các nhân vật trong những bức tranh đã thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên như thế nào. b. Hãy kể thêm những quy định của pháp luật về lao động vị thành niên.
- Trả lời câu hỏi:
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Cấm nhận trẻ em chưa đủ 13 tuổi vào làm việc (trừ một số công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao theo quy định). Cấm sử dụng lao động chưa thành niên vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại, có môi trường lao động không phù hợp cho sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và cách lập hợp đồng có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động
Ảnh
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động
Đọc thông tin, trường hợp ở mục 4 trong SGK và trả lời câu hỏi sau: a. Các nhân vật trong trường hợp 2, 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động như thế nào? b. Nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong cuộc sống?
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử, không bị cưỡng bức lao động, được hưởng lương phù hợp với trình độ, được gia nhập các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức đại diện cho người lao động...; Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, chấp hành kỉ luật lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao động.
+ Quyền và nghĩa vụ của người lao động:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Người sử dụng lao động có quyền tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động, khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động, đóng cửa tạm thời nơi làm việc,... Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác, tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
+ Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động:
Luyện tập
Bài 1 (Luyện tập)
Ảnh
Bài 1: Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến dưới đây? Vì sao?
a. Lao động là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại. b. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người. c. Hoạt động lao động chỉ có ý nghĩa khi tạo ra những đóng góp to lớn cho xã hội. d. Lao động giúp con người phát triển các mối quan hệ tích cực, tránh những thói hư tật xấu.
Bài 2
Ảnh
a. Bà K trả công cho các lao động chưa thành niên rất thấp so với các lao động khác dù họ phải làm việc như nhau. b. Bạn Q trốn lao động công ích ở trường để đi đá bóng c. Chị O đưa các lao động chưa thành niên ở cơ sở mình đi khám sức khỏe định kì và tạo điều kiện để học tập, vui chơi, giải trí, rèn luyện bản thân. d. H dành thời gian rảnh rỗi để làm đồ thủ công bán kiếm tiền mua đồ dùng học tập.
Bài 2: Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật dưới đây?
Vận dụng
- Câu 1
Ảnh
Câu hỏi 1: Em hãy cùng các bạn lập kế hoạch và thực hiện một hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi (vệ sinh môi trường, trồng cây, giúp đỡ người neo đơn, gia đình bạn có hoàn cảnh khó khăn,...) và báo cáo kết quả với cả lớp.
Vận dụng:
- Câu 2 (Vận dụng)
Ảnh
Câu hỏi 2: Hãy viết (khoảng nửa trang giấy) về một tấm gương thành công trong công việc và bài học rút ra từ tấm gương đó.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành Luyện tập bài 3, 4, 5 và bài tập vận dụng.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8
Mục tiêu
Mục tiêu
Ảnh
Mục tiêu:
Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên. Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa những người sử dụng lao động và người lao động. Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng phù hợp lứa tuổi.
Khởi động
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Kể một số hoạt động lao động mà em từng thực hiện ở gia đình, nhà trường hoặc cộng đồng và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Đó là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại. Mỗi người cần nhận thức được vai trò quan trọng của lao động để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh.
Hinh thành kiến thức
1. Vai trò của lao động đối với đời sống con người
1. Vai trò của lao động đối với đời sống con người
- Nhiệm vụ: Thảo luận
Đọc thông tin SGK trang 59-60, cho biết: a. Em hãy cho biết, trong thông tin trên, Giêm Oát đã lao động như thế nào? Việc lao động đó đã mang lại ý nghĩa gì? b. Hãy phân tích tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống xã hội, là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của cá nhân, đất nước và nhân loại. Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thân nuôi sống bản thân và gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển, xây dựng đất nước giàu mạnh. Lao động là phương tiện để mỗi người khẳng định được vị trí và sự có mặt của mình trong xã hội, giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống và của chính mình, đem đến cho con người niềm vui và tìm thấy ý nghĩa thực sự của cuộc sống.
2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Nhiệm vụ: Trao đổi
Đọc thông tin SGK trang 60-61, cho biết: a. Theo em, trường hợp 2, 3, các nhân vật đã thực hiện quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân như nào? b. Nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân trong đời sống hằng ngày.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận:
Theo quy định của pháp luật :
Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc để đáp ứng nhu cầu của bản thân, gia đình và cống hiến cho xã hội. Công dân có nghĩa vụ lao động để nuôi sống bản thân, gia đình và góp phần phát triển đất nước.
Ảnh
3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
Ảnh
3. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên
Đọc thông tin SGK trang 61-62 kết hợp quan sát hình sau:
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
a. Em hãy cho biết các nhân vật trong những bức tranh đã thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên như thế nào. b. Hãy kể thêm những quy định của pháp luật về lao động vị thành niên.
- Trả lời câu hỏi:
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Cấm nhận trẻ em chưa đủ 13 tuổi vào làm việc (trừ một số công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao theo quy định). Cấm sử dụng lao động chưa thành niên vào các công việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với hóa chất độc hại, có môi trường lao động không phù hợp cho sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và cách lập hợp đồng có nội dung đơn giản giữa người sử dụng lao động và người lao động
Ảnh
4. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động
Đọc thông tin, trường hợp ở mục 4 trong SGK và trả lời câu hỏi sau: a. Các nhân vật trong trường hợp 2, 3 đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động như thế nào? b. Nêu một số ví dụ thực hiện tốt quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong cuộc sống?
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử, không bị cưỡng bức lao động, được hưởng lương phù hợp với trình độ, được gia nhập các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức đại diện cho người lao động...; Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, chấp hành kỉ luật lao động, tuân theo sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao động.
+ Quyền và nghĩa vụ của người lao động:
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Người sử dụng lao động có quyền tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động, khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động, đóng cửa tạm thời nơi làm việc,... Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác, tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
+ Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động:
Luyện tập
Bài 1 (Luyện tập)
Ảnh
Bài 1: Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến dưới đây? Vì sao?
a. Lao động là một trong những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại. b. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người. c. Hoạt động lao động chỉ có ý nghĩa khi tạo ra những đóng góp to lớn cho xã hội. d. Lao động giúp con người phát triển các mối quan hệ tích cực, tránh những thói hư tật xấu.
Bài 2
Ảnh
a. Bà K trả công cho các lao động chưa thành niên rất thấp so với các lao động khác dù họ phải làm việc như nhau. b. Bạn Q trốn lao động công ích ở trường để đi đá bóng c. Chị O đưa các lao động chưa thành niên ở cơ sở mình đi khám sức khỏe định kì và tạo điều kiện để học tập, vui chơi, giải trí, rèn luyện bản thân. d. H dành thời gian rảnh rỗi để làm đồ thủ công bán kiếm tiền mua đồ dùng học tập.
Bài 2: Em có nhận xét gì về việc làm của các nhân vật dưới đây?
Vận dụng
- Câu 1
Ảnh
Câu hỏi 1: Em hãy cùng các bạn lập kế hoạch và thực hiện một hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi (vệ sinh môi trường, trồng cây, giúp đỡ người neo đơn, gia đình bạn có hoàn cảnh khó khăn,...) và báo cáo kết quả với cả lớp.
Vận dụng:
- Câu 2 (Vận dụng)
Ảnh
Câu hỏi 2: Hãy viết (khoảng nửa trang giấy) về một tấm gương thành công trong công việc và bài học rút ra từ tấm gương đó.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành Luyện tập bài 3, 4, 5 và bài tập vận dụng.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất