Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8: Quy tắc octet
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:44' 09-02-2023
Dung lượng: 669.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:44' 09-02-2023
Dung lượng: 669.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8: QUY TẮC OCTET
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 8: QUY TẮC OCTET
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Em hãy cho biết quy tắc Octet là gì?
- Khởi động:
Ảnh
1. Liên kết hoá học
- Hoạt động
1. Liên kết hoá học
Hoạt động: Tìm sự hình thành liên kết hoá học
Ảnh
Ảnh
- Thảo luận
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
1. Hình 8.1, giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (latex(H_2)) và fluorine (latex(F_2)) từ các nguyên tử. Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã "bắt chước" ấu hình electron của các nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết? 2. Sử dụng sơ đồ tương tự như hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (latex(Cl_2)) và oxygen (latex(O_2)) từ các nguyên tử tương ứng.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Phân tử ưược tạo nên từ các nguyên tử bằng các liên kết hoá học.
Ảnh
2. Quy tắc Octet
- Hoạt động 1
2. Quy tắc Octet
HĐ1: Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành phân tử nitrogen (latex(N_2))
Ảnh
Ảnh
3. Từ hình 8.2, mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm nào.
Ảnh
- Hoạt động 2
Ảnh
HĐ2: Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành ion dương, ion âm
Ảnh
4. Ion sodium và ion fluorine có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng nào?
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
HĐ2: Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành ion dương, ion âm
Ảnh
5. Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Quy tắc octet (bất tử): Trong quá trình hình thành liên kết hoá học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
1. Nguyên tử các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các electron hoá trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluorine (HF)?
+ tiếp (- Luyện tập)
Ảnh
2. Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion latex(Mg^(2+)) và latex(O^(2-)). Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 9: Liên kết ion".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 8: QUY TẮC OCTET
Ảnh
Mục tiêu bài học
Học xong bài này, em sẽ:
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
Khởi động
Câu hỏi
Ảnh
Em hãy cho biết quy tắc Octet là gì?
- Khởi động:
Ảnh
1. Liên kết hoá học
- Hoạt động
1. Liên kết hoá học
Hoạt động: Tìm sự hình thành liên kết hoá học
Ảnh
Ảnh
- Thảo luận
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Thảo luận:
1. Hình 8.1, giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (latex(H_2)) và fluorine (latex(F_2)) từ các nguyên tử. Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã "bắt chước" ấu hình electron của các nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết? 2. Sử dụng sơ đồ tương tự như hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (latex(Cl_2)) và oxygen (latex(O_2)) từ các nguyên tử tương ứng.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Phân tử ưược tạo nên từ các nguyên tử bằng các liên kết hoá học.
Ảnh
2. Quy tắc Octet
- Hoạt động 1
2. Quy tắc Octet
HĐ1: Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành phân tử nitrogen (latex(N_2))
Ảnh
Ảnh
3. Từ hình 8.2, mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm nào.
Ảnh
- Hoạt động 2
Ảnh
HĐ2: Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành ion dương, ion âm
Ảnh
4. Ion sodium và ion fluorine có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng nào?
Ảnh
+ tiếp
Ảnh
HĐ2: Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành ion dương, ion âm
Ảnh
5. Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Quy tắc octet (bất tử): Trong quá trình hình thành liên kết hoá học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
Ảnh
- Luyện tập
- Luyện tập
Ảnh
1. Nguyên tử các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các electron hoá trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluorine (HF)?
+ tiếp (- Luyện tập)
Ảnh
2. Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion latex(Mg^(2+)) và latex(O^(2-)). Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 9: Liên kết ion".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất