Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Quy tắc octet
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:42' 04-11-2022
Dung lượng: 590.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:42' 04-11-2022
Dung lượng: 590.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. QUY TẮC OCTET
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 9. QUY TẮC OCTET
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
- Mở đầu:
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Quan sát hiện tượng tự nhiên sau: Hãy cho biết quá trình trên diễn ra theo xu hướng tạo nên hệ bền hơn (năng lượng thấp hơn) hay kém bền hơn (năng lượng cao hơn).
I. Quy tắc octet
- Thảo luận
I. Quy tắc octet
- Thảo luận:
Hình vẽ
Ảnh
1. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10), Ar (Z = 18). Những nguyên tử nào trong các nguyên tử trên có lớp electron ngoài cùng bền vững?
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bên vững như của khí hiếm. Các nguyên tử khí hiếm bền vững hơn rất nhiều so với các nguyên tử nguyên tố khác trong cùng chu kì nên rất khó tham gia các phản ứng hóa học. Điều này go chúng có lớp electron ngoài cùng đã bão hòa với 8 electron (trừ He với 2 electron).
- Hình 9.1. Mô hình cấu tạo nguyên tử của helium và neon
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
a) He
b) Ne
Hình 9.1. Mô hình cấu tạo nguyên tử của helium và neon
II. Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học của các nhóm nguyên tố nhóm A
- Thảo luận
II. Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học của các nhóm nguyên tố nhóm A
- Thảo luận:
Hình vẽ
Ảnh
2. Oxygen có Z = 8, cho biết xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học. Hãy vẽ sơ đồ minh họa quá trình đó.
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).
- Ví dụ 1
Ảnh
- Ví dụ 1:
Nguyên tử chlorine với cấu hình electron là: latex([Ne]3s^2 3p^5), có 7 electron ngoài cùng. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là nhận thêm 1 electron để đạt đuộc 8 electron ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Ar.
- Ví dụ 2
- Ví dụ 2:
Ảnh
Nguyên tử sodium với cấu hình electron là latex([Ne]3s^1), có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là nhường đi 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electrong ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Ne.
- Ví dụ 3
- Ví dụ 3:
Phân tử latex(H_2) được hình thành từ hai nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Hình vẽ
1. Tính phi kim được đặc trưng bằng khả năng nhận electron. Xu hướng cơ bản của nguyên tửu O và F trong các phản ứng hóa học là nhường hay nhận bao nhiêu electron?
+) tiếp (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
2. Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ sơ đồ (hoặc viết số electron theo lớp) quá trình các nguyên tử nhường, nhân electron để tạo ion. a) K (Z = 19) và O(Z = 8). b) Li (Z = 3) và F (Z = 9). c) Mg (Z = 12) và P (Z = 15).
+) tiếp (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
3. Vì sao nguyên tửu của các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng (thỏa mãn quy tắc 8 electron khi tham gia liên kết)?
Bài tập
Bài 1 (- Bài tập)
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron.
B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.
C. Nhờng 3 electron, nhận 3 electron.
D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
Bài 2 (- Bài tập)
Bài tập trắc nghiệm
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Boron
B. Potassium.
C. Helium.
D. Fluorine.
Bài 3 (- Bài tập)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 3: Xu huưướng tạo lớp bỏ bền vững hơn của các nguyên tử thể hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây? a) Kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình. b) Phi kim tác dụng với phi kim.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập 4, 5 trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 10. Liên kết ion".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 9. QUY TẮC OCTET
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
- Mở đầu:
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Quan sát hiện tượng tự nhiên sau: Hãy cho biết quá trình trên diễn ra theo xu hướng tạo nên hệ bền hơn (năng lượng thấp hơn) hay kém bền hơn (năng lượng cao hơn).
I. Quy tắc octet
- Thảo luận
I. Quy tắc octet
- Thảo luận:
Hình vẽ
Ảnh
1. Cho nguyên tử các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10), Ar (Z = 18). Những nguyên tử nào trong các nguyên tử trên có lớp electron ngoài cùng bền vững?
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Quy tắc octet: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bên vững như của khí hiếm. Các nguyên tử khí hiếm bền vững hơn rất nhiều so với các nguyên tử nguyên tố khác trong cùng chu kì nên rất khó tham gia các phản ứng hóa học. Điều này go chúng có lớp electron ngoài cùng đã bão hòa với 8 electron (trừ He với 2 electron).
- Hình 9.1. Mô hình cấu tạo nguyên tử của helium và neon
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
a) He
b) Ne
Hình 9.1. Mô hình cấu tạo nguyên tử của helium và neon
II. Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học của các nhóm nguyên tố nhóm A
- Thảo luận
II. Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học của các nhóm nguyên tố nhóm A
- Thảo luận:
Hình vẽ
Ảnh
2. Oxygen có Z = 8, cho biết xu hướng cơ bản của nguyên tử oxygen khi hình thành liên kết hóa học. Hãy vẽ sơ đồ minh họa quá trình đó.
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
- Kết luận:
Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).
- Ví dụ 1
Ảnh
- Ví dụ 1:
Nguyên tử chlorine với cấu hình electron là: latex([Ne]3s^2 3p^5), có 7 electron ngoài cùng. Xu hướng cơ bản của nguyên tử chlorine khi hình thành liên kết hóa học là nhận thêm 1 electron để đạt đuộc 8 electron ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Ar.
- Ví dụ 2
- Ví dụ 2:
Ảnh
Nguyên tử sodium với cấu hình electron là latex([Ne]3s^1), có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Xu hướng cơ bản của nguyên tử sodium khi hình thành liên kết hóa học là nhường đi 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electrong ở lớp ngoài cùng như của khí hiếm Ne.
- Ví dụ 3
- Ví dụ 3:
Phân tử latex(H_2) được hình thành từ hai nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
- Luyện tập:
Hình vẽ
1. Tính phi kim được đặc trưng bằng khả năng nhận electron. Xu hướng cơ bản của nguyên tửu O và F trong các phản ứng hóa học là nhường hay nhận bao nhiêu electron?
+) tiếp (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
2. Hãy dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử trong từng cặp nguyên tử sau. Vẽ sơ đồ (hoặc viết số electron theo lớp) quá trình các nguyên tử nhường, nhân electron để tạo ion. a) K (Z = 19) và O(Z = 8). b) Li (Z = 3) và F (Z = 9). c) Mg (Z = 12) và P (Z = 15).
+) tiếp (- Luyện tập)
Ảnh
Hình vẽ
3. Vì sao nguyên tửu của các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng (thỏa mãn quy tắc 8 electron khi tham gia liên kết)?
Bài tập
Bài 1 (- Bài tập)
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron.
B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.
C. Nhờng 3 electron, nhận 3 electron.
D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
Bài 2 (- Bài tập)
Bài tập trắc nghiệm
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
A. Boron
B. Potassium.
C. Helium.
D. Fluorine.
Bài 3 (- Bài tập)
Ảnh
Hình vẽ
Bài 3: Xu huưướng tạo lớp bỏ bền vững hơn của các nguyên tử thể hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây? a) Kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình. b) Phi kim tác dụng với phi kim.
- Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập 4, 5 trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 10. Liên kết ion".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất