Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:57' 15-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:57' 15-07-2015
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 9 QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm của Menđen:
PTC: ♀(♂) x ♂(♀) Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn F1: 100% Hạt vàng, trơn F1 tự thụ: F2: I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 1. Thí nghiệm của Menđen 315 (9/16) Hạt vàng, trơn 101 (3/16) Hạt vàng, nhăn 108 (3/16) Hạt xanh, trơn 32 (1/16) Hạt xanh, nhăn 2. Nhận xét:
PTC: x F1: F1 tự thụ: F2: Nhận xét kết quả biểu hiện kiểu hình ở F1 và F2? I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 1. Thí nghiệm của Menđen: 2. Nhận xét: - F1 xuất hiện 1 kiểu hình - F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1 Biến dị tổ hợp:
PTC: x F1: F1 tự thụ: F2: I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG - F1 xuất hiện 1 kiểu hình - F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1 Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các tổ hợp mới của các tính trạng ở bố mẹ do lai giống. Biến dị tổ hợp 1. Thí nghiệm của Menđen 2. Nhận xét: Nhận xét:
2. Nhận xét: - Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: Về màu sắc hạt: Vàng Xanh = 315 108 101 32 = 423 133 ≈ 3 1 Về hình dạng hạt: Trơn Nhăn = 315 101 108 32 = 416 140 ≈ 3 1 Nếu xét riêng từng cặp tính trạng tỉ lệ phân tính ở F2 như thế nào? Tỉ lệ này tuân theo định luật nào của Menđen? Nhận xét:
- Khi xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: - Về màu sắc hạt: - Về hình dạng vỏ hạt: Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc vào nhau không? - Các cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. 2. Nhận xét Câu hỏi:
Tại sao chỉ dựa trên kiểu hình F2 Menđen lại suy được các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử? Menđen quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt. Giải thích sự hình thành tỉ lệ:
Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2? - Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. 3. Nội dung quy luật phân li độc lập:
3. Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Vì sao có sự di truyền độc lập các tính trạng? - Tính trạng do yếu tố nào qui định? - Khi hình thành giao tử và thụ tinh, yếu tố này vận động như thế nào? II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Cơ sở tế bào học:
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng. Qui ước: Alen A qui định hạt vàng (nằm trên NST hình que) Alen a qui định hạt xanh (nằm trên NST hình que) Alen B qui định hạt trơn (nằm trên NST hình cầu) Alen b qui định hạt nhăn (nằm trên NST hình cầu) Đậu hạt vàng, trơn thuần chủng và đậu hạt xanh, nhăn thuần chủng có kiểu gen thế nào? Kiểu gen của Ptc: - Đậu hạt vàng, trơn: AABB - Đậu hạt xanh, nhăn: aabb Cơ sở tế bào học:
PTC: x Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn GP: F1: 100% Hạt vàng, trơn Câu hỏi:
Khi F1 hình thành giao tử sẽ cho những loại giao tử nào? Vì sao xác định được như vậy? Cơ sở tế bào học:
- Khi thụ tinh thì F2 cho những loại cơ thể có cặp NST như thế nào? Vì sao xác định được như vậy? Cơ sở tế bào học:
♀ ♂ Cơ sở tế bào học:
♀ ♂ 1/16 AABB 2/16 AABb 2/16 AaBB 4/16 AaBb 1/16 AAbb 2/16 Aabb 1/16 aaBB 2/16 aaBb 1/16 aabb 9/16 hạt vàng, trơn (A-B-) 3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb) 3/16 hạt xanh, trơn (aaB-) 1/16 hạt xanh, nhăn (aabb) Cơ sở tế bào học:
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. - Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng. II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN
Ý nghĩa của các quy luật menđen:
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN - Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. - Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp. Giải thích:
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng? Trên thực tế không tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng). Vì số biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có thể sản sinh ra là rất lớn (223 x 223 = 246 kiểu hợp tử) Bảo vệ sự đa dạng sinh học:
Vậy mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học? Mỗi chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, tuyên truyền với mọi người hạn chế sử dung các loại hóa chất, thuốc hóa học bảo vệ thực vật nhằm hạn chế gây ỗ nhiễm môi trường để bảo vệ đa dạng sinh học. Giả sử:
Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng. Bảng công thức:
* Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng = (3:1)1 = (3:1)2 = (3:1)3 CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1. Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 xanh trơn
B. 9 vàng trơn: 3 xanh trơn: 3 xanh nhăn: 1 vàng nhăn
C. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn
D. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 vàng trơn
Câu 2:
Câu 3:
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 9 QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm của Menđen:
PTC: ♀(♂) x ♂(♀) Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn F1: 100% Hạt vàng, trơn F1 tự thụ: F2: I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 1. Thí nghiệm của Menđen 315 (9/16) Hạt vàng, trơn 101 (3/16) Hạt vàng, nhăn 108 (3/16) Hạt xanh, trơn 32 (1/16) Hạt xanh, nhăn 2. Nhận xét:
PTC: x F1: F1 tự thụ: F2: Nhận xét kết quả biểu hiện kiểu hình ở F1 và F2? I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 1. Thí nghiệm của Menđen: 2. Nhận xét: - F1 xuất hiện 1 kiểu hình - F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1 Biến dị tổ hợp:
PTC: x F1: F1 tự thụ: F2: I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG - F1 xuất hiện 1 kiểu hình - F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình: 315 : 101 : 108 : 32 ≈ 9 : 3 : 3 : 1 Biến dị tổ hợp là sự xuất hiện các tổ hợp mới của các tính trạng ở bố mẹ do lai giống. Biến dị tổ hợp 1. Thí nghiệm của Menđen 2. Nhận xét: Nhận xét:
2. Nhận xét: - Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: Về màu sắc hạt: Vàng Xanh = 315 108 101 32 = 423 133 ≈ 3 1 Về hình dạng hạt: Trơn Nhăn = 315 101 108 32 = 416 140 ≈ 3 1 Nếu xét riêng từng cặp tính trạng tỉ lệ phân tính ở F2 như thế nào? Tỉ lệ này tuân theo định luật nào của Menđen? Nhận xét:
- Khi xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: - Về màu sắc hạt: - Về hình dạng vỏ hạt: Sự di truyền của 2 cặp tính trạng có phụ thuộc vào nhau không? - Các cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau. 2. Nhận xét Câu hỏi:
Tại sao chỉ dựa trên kiểu hình F2 Menđen lại suy được các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử? Menđen quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình của từng tính trạng riêng biệt. Giải thích sự hình thành tỉ lệ:
Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2? - Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. 3. Nội dung quy luật phân li độc lập:
3. Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Vì sao có sự di truyền độc lập các tính trạng? - Tính trạng do yếu tố nào qui định? - Khi hình thành giao tử và thụ tinh, yếu tố này vận động như thế nào? II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Cơ sở tế bào học:
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng. Qui ước: Alen A qui định hạt vàng (nằm trên NST hình que) Alen a qui định hạt xanh (nằm trên NST hình que) Alen B qui định hạt trơn (nằm trên NST hình cầu) Alen b qui định hạt nhăn (nằm trên NST hình cầu) Đậu hạt vàng, trơn thuần chủng và đậu hạt xanh, nhăn thuần chủng có kiểu gen thế nào? Kiểu gen của Ptc: - Đậu hạt vàng, trơn: AABB - Đậu hạt xanh, nhăn: aabb Cơ sở tế bào học:
PTC: x Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn GP: F1: 100% Hạt vàng, trơn Câu hỏi:
Khi F1 hình thành giao tử sẽ cho những loại giao tử nào? Vì sao xác định được như vậy? Cơ sở tế bào học:
- Khi thụ tinh thì F2 cho những loại cơ thể có cặp NST như thế nào? Vì sao xác định được như vậy? Cơ sở tế bào học:
♀ ♂ Cơ sở tế bào học:
♀ ♂ 1/16 AABB 2/16 AABb 2/16 AaBB 4/16 AaBb 1/16 AAbb 2/16 Aabb 1/16 aaBB 2/16 aaBb 1/16 aabb 9/16 hạt vàng, trơn (A-B-) 3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb) 3/16 hạt xanh, trơn (aaB-) 1/16 hạt xanh, nhăn (aabb) Cơ sở tế bào học:
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. - Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng. II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN
Ý nghĩa của các quy luật menđen:
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN - Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. - Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp. Giải thích:
Giải thích tại sao lại không thể tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng? Trên thực tế không tìm được 2 người có kiểu gen giống hệt nhau (trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng). Vì số biến dị tổ hợp do một cặp bố mẹ có thể sản sinh ra là rất lớn (223 x 223 = 246 kiểu hợp tử) Bảo vệ sự đa dạng sinh học:
Vậy mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học? Mỗi chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, tuyên truyền với mọi người hạn chế sử dung các loại hóa chất, thuốc hóa học bảo vệ thực vật nhằm hạn chế gây ỗ nhiễm môi trường để bảo vệ đa dạng sinh học. Giả sử:
Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng. Bảng công thức:
* Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng = (3:1)1 = (3:1)2 = (3:1)3 CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1. Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 xanh trơn
B. 9 vàng trơn: 3 xanh trơn: 3 xanh nhăn: 1 vàng nhăn
C. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn
D. 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh nhăn: 1 vàng trơn
Câu 2:
Câu 3:
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất