Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7. Quan hệ từ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:25' 23-06-2015
    Dung lượng: 3.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 27 QUAN HỆ TỪ Kiểm tra bài cũ:
    KIỂM TRA BÀI CŨ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính; Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ; Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa. Giới thiệu:
    I. Tìm hiểu chung
    1. Thế nào là quan hệ từ:
    I/ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là quan hệ từ? *Ví dụ: a. Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. (Khánh Hoài) b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. (Sơn Tinh, Thủy Tinh) c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. (Lí Lan) Nhận xét:
    * Nhận xét: a. "Của" liên kết danh từ và đại từ => quan hệ sở hữu. b. "Như" liên kết với bổ ngữ “hoa” nối với “người đẹp”. "Như" biểu thị quan hệ tương đồng (so sánh). c. " Bởi.... nên...." nối 2 cụm C-V với nhau, biểu thị quan hệ nhân quả. d. "Nhưng" nối câu (1) với câu (2), quan hệ tương phản. => Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Ghi nhớ:
    I/. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là quan hệ từ? - Cách 1: Đây là thư của Lan. - Cách 2: Đây là thư do Lan viết. - Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan. => Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được. * Ghi nhớ SGK trang 97. 2. Sử dụng quan hệ từ:
    2. Sử dụng quan hệ từ: * Ví dụ: x x x x x x x x Nhận xét:
    2. Sử dụng quan hệ từ: * Ví dụ: * Nhận xét QUAN HỆ TỪ BẮT BUỘC DÙNG KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG Câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa (Nếu không sử dụng QHT) Dùng cũng được, không dùng cũng được. (Câu văn không đổi nghĩa) Bài tập nhanh:
    Bài tập nhanh: Nếu … Vì … Tuy … Sở dĩ … Hễ … thì nên nhưng vì (cho nên, là vì) thì => Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp. Đặt câu:
    Đặt câu:
    Đặt câu:
    Phân biệt nghĩa quan hệ từ "nhưng":
    2. Sử dụng quan hệ từ: Nó gầy nhưng khoẻ. Nó khoẻ nhưng gầy. tỏ ý khen tỏ ý chê II. Luyện tập
    Bài 1:
    II/ LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: Tìm quan hệ từ: Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. Bài 2:
    Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau:
    Bài 3:
    Bài 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
    a- Nó rất thân ái bạn bè.
    b- Nó rất thân ái với bạn bè.
    c- Bố mẹ rất lo lắng con.
    d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.
    e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
    g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
    h- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
    Dặn dò:
    - Phân tích ý nghĩa của các câu văn có sử dụng quan hệ từ. - Chuẩn bị bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm (phần chuẩn bị ở nhà). Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓