Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 31. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 13h:52' 20-07-2015
    Dung lượng: 440.6 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 31: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG Khí thực, khí lí tưởng và phương trình trạng thái
    Khí thực và khí lí tưởng:
    I. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÍ TƯỞNG 1. Khí thực Chất khí tồn tại trong thực tế như ôxi, nitơ, cacbonic…., chỉ tuân gần đúng các định luật Bôi- Lơ_Mariốt và định luật Sác-Lơ. 2. Khí lí tưởng Là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm tuân theo gần đúng các định luật về chất khí . => Tuy nhiên sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thông thường nên ta có thể áp dụng các định luật về khí lí tưởng vào khí thực Phương trình trạng thái của khí lí tưởng:
    II. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG Xét khối khí xác định ở trạng thái 1 latex((p_1, V_1, T_1)) sang trạng thái 2 latex((p_2, V_2, T_2)) qua trạng thái trung gian (1`) latex((p`, V_2, T_1)) theo các quá trình: (1) (1`) (2) C1:
    II. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG - Lượng khí được chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (1’) bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa latex(p_1, V_1) và p`, latex(V_2)? - Lượng khí được chuyển từ trạng thái (1’) sang trạng thái (2) bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa latex(p`,T_1) và latex(p_2, T_2)? Giải (1) (1`) Quá trình đẳng nhiệt - Biểu thức latex(p_1, V_1) và latex(p`,V_2): (1`) (2) Quá trình đẳng tích - Biểu thức latex(p`, T_1) và latex(p_2,T_2): Chứng minh phương trình trạng thái khí :
    II. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG - Chứng minh được: (1) latex((p_1. V_1)/(T_1)) = latex((p_2. V_2)/(T_2) (2) => Đây chính là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Hằng số ở vế phải của phương trình kí hiệu là C, phụ thuộc vào lượng khí mà ta xét. Quá trình đẳng áp và độ không tuyệt đối
    Quá trình đẳng áp và liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ:
    III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP 1. Quá trình đẳng áp Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp. 2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp Từ phương trình latex((p_1.V_1)/(T_1) = (p_2V_2)/(T_2)). ta thấy latex(p_1 = p_2) nghĩa là: Khi áp suất không đổi thì: latex((V_1)/(T_1) = (V_2)/(T_2) rArr V/T) = hằng số Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. => Thể tích V của một lượng khí có áp suất không đổi thì tỉ lệ với nhịêt độ tuyệt đối của khí. Đường đẳng áp:
    III. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP 3. Đường đẳng áp Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi. Độ không tuyệt đối:
    IV. ĐỘ KHÔNG TUYỆT ĐỐI - Ý nghĩa: Khi T = 0 K => p = 0 và V = 0. Điều đó thực tế chỉ có thể gần đạt được mà thôi. Vì nếu đạt được thì vật chất ngừng hoạt động, nghĩa là trái với quy luật vận động của vật chất. - Nhiệt giai Ken-vin: Nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K gọi là “độ không tuyệt đối”. Các nhiệt độ trong nhiệt giai của Ken-vin đều có giá trị dương và mỗi độ chia trong nhiệt giai này cũng bằng mỗi độ chia trong nhiệt giai Xen-xi-út (Celsius). Củng cố
    Bài tập 1:
    Bài 1: Đối với một lượng khí xác định thì quá trình nào là đẳng áp?
    A. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng
    B. Nhiệt độ không đổi, thể tích giảm
    C. Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ
    D. Nhiệt độ giảm, thể tích tăng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ
    Bài tập 2:
    Bài 2: Trong hệ tọa độ (V,T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp?
    A. Đường thẳng song song với trục hoành.
    B. Đường thẳng song song với trục tung.
    C. Đường hypebol.
    D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ phần ghi nhớ trong sgk - Giải các bài tập 4 đến 8 sgk trang 166. - Đọc phần Em có biết trang 166 - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓