Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 16. Phương trình hoá học

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 08h:47' 18-06-2015
    Dung lượng: 983.9 KB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 23: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾT 2) Kiểm tra bài cũ
    Bài 1:
    Bài 1: Nêu các bước lập phương trình hóa học?
    ||- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học || ||của các chất phản ứng và sản phẩm.|| ||- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: || ||tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.|| ||- Viết phương trình hóa học.|| Bài 2:
    Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: a. latex(Na O_2 ---> Na_2O) b. latex(P_2O_5 H_2O ---> H_3PO_4) Hãy lập phương trình hóa học. Giải: Phương trình hóa học: a. latex(4Na O_2 -> 2Na_2O) b. latex(P_2O_5 3H_2O -> 2H_3PO_4) Ý nghĩa của phương trình hóa học
    Câu hỏi đặt ra:
    Qua phương trình hóa học cho ta biết điều gì?
    ||Qua phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, || ||phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất.|| II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ví dụ:
    II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Qua phương trình hóa học: latex(4Al 3O_2 => 2Al_2O_3) Có tỉ lệ chung là: Số nguyên tử Al: Số phân tử latex(O_2): Số phân tử latex(Al_2O_3) = 4 : 3 : 2 Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử latex(O_2) tạo ra 2 phân tử latex(Al_2O_3) Thường là chỉ quan tâm đến tỉ lệ từng cặp chất: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 phân tử latex(Al_2O_3) Cứ 3 phân tử oxi phản ứng thì tạo ra 2 phân tử latex(Al_2O_3) Bài tập
    Bài 1:
    Bài 1: Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học gồm?
    A. Các chất phản ứng
    B. Các sản phẩm
    C. Các nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau
    D. Tất cả đều đúng
    Bài 2:
    Bài 2: Sơ đồ phản ứng khác gì phương trình hóa học?
    A. Chất phản ứng
    B. Sản phẩm
    C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng
    D. Tất cả đều đúng
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    Học sinh học bài, làm bài tập 4, 5 sgk/58. Chuẩn bị bài 17 “ Bài luyện tập 3 ” Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓