Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương III. §3. Phương trình đường thẳng trong không gian
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:40' 06-08-2015
Dung lượng: 421.1 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:40' 06-08-2015
Dung lượng: 421.1 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 35: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN (MỤC I) Phương trình tham số của đường thẳng
Định lí:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 1. Định lí Trong không gian Oxyz cho đường thẳng ∆ đi qua điểm latex(M_0(x_0;y_0;z_0)) và nhận latex(veca=(a_1; a_2; a_3))làm vectơ chỉ phương. Điều kiện cần và đủ để điểm M(x;y;z) nằm trên ∆ là có một số thực t sao cho: latex({) x = latex(x_0 ta_1 y = latex(y_0 ta_2 z = latex(z_0 ta_3 Chứng minh Xét latex(vec(M_0M) = (x-x_0; y-y_0; z-z_0)) Điểm M nằm trên ∆ khi và chỉ latex(vec(M_0M)) cùng phương với latex(veca). Nghĩa là latex(vec(M_0M) =t.veca Điều đó tương đương với: hay Định nghĩa:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 2. Định nghĩa Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm latex(M_0(x_0;y_0;z_0)) và có vectơ và có vectơ latex(veca =(a_1; a_2; a_3)) là phương trình có dạng (t tham số) * Chú ý Nếu latex(a_1; a_2; a_3) đều khác 0 thì người ta viết phương trình đường thẳng ∆ dưới dạng chính tắc: Ví dụ
Ví dụ 1, ví dụ 2:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 3. Ví dụ * Ví dụ 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M(1;2;3) và có vectơ chỉ phương Giải Ta có phương trình tham số của ∆: * Ví dụ 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng AB với A(1;-2;3) và B(3;0;0) Giải AB có vectơ chỉ phương: latex(vec(AB)=(2; 2; -3)) Vậy phương trình tham số của AB là: Ví dụ 3:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 3. Ví dụ * Ví dụ 3: Chứng minh đường thẳng d: vuông góc với mặt phẳng (∆ ): 2x 4y 6z 9 = 0 Giải d có vectơ chỉ phương: latex(veca=(1; 2; 3)) (α) có vectơ pháp tuyến: latex(vecn=(2;4;6)) Vậy ta có latex(vecn=(2; 4;6) = 2(1; 2;3) = 2veca) nên latex(d_|_(alpha)) Ví dụ 4:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 3. Ví dụ * Ví dụ 4: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số: Hãy tìm tọa độ một điểm M trên đường thẳng ∆ và tọa độ một vectơ chỉ phương của ∆ Giải Tọa độ điểm M(-1;3;5). ∆ có vectơ chỉ phương: latex(vecalpha(2; -3; 4)) Ví dụ 5:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 3. Ví dụ * Ví dụ 5: Cho đường thẳng d có phương trình tham số: a. Hãy tìm một vec tơ chỉ phương và một điểm thuộc đường thẳng trên b. Hãy viết phương trình chính tắc của đường thẳng d. Giải a. Đường thẳng d đi qua điểm M(5,3,1) và có vtcp: latex(veca(1; -2; 3)) b. Đường thẳng d có phương trình chính tắc là: latex((x 5)/(1)=(y-3)/(-2) = (z-1)/(3)) Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Làm bài tập 1 đến 2 sgk trang 90. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 35: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN (MỤC I) Phương trình tham số của đường thẳng
Định lí:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 1. Định lí Trong không gian Oxyz cho đường thẳng ∆ đi qua điểm latex(M_0(x_0;y_0;z_0)) và nhận latex(veca=(a_1; a_2; a_3))làm vectơ chỉ phương. Điều kiện cần và đủ để điểm M(x;y;z) nằm trên ∆ là có một số thực t sao cho: latex({) x = latex(x_0 ta_1 y = latex(y_0 ta_2 z = latex(z_0 ta_3 Chứng minh Xét latex(vec(M_0M) = (x-x_0; y-y_0; z-z_0)) Điểm M nằm trên ∆ khi và chỉ latex(vec(M_0M)) cùng phương với latex(veca). Nghĩa là latex(vec(M_0M) =t.veca Điều đó tương đương với: hay Định nghĩa:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 2. Định nghĩa Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm latex(M_0(x_0;y_0;z_0)) và có vectơ và có vectơ latex(veca =(a_1; a_2; a_3)) là phương trình có dạng (t tham số) * Chú ý Nếu latex(a_1; a_2; a_3) đều khác 0 thì người ta viết phương trình đường thẳng ∆ dưới dạng chính tắc: Ví dụ
Ví dụ 1, ví dụ 2:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 3. Ví dụ * Ví dụ 1: Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M(1;2;3) và có vectơ chỉ phương Giải Ta có phương trình tham số của ∆: * Ví dụ 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng AB với A(1;-2;3) và B(3;0;0) Giải AB có vectơ chỉ phương: latex(vec(AB)=(2; 2; -3)) Vậy phương trình tham số của AB là: Ví dụ 3:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 3. Ví dụ * Ví dụ 3: Chứng minh đường thẳng d: vuông góc với mặt phẳng (∆ ): 2x 4y 6z 9 = 0 Giải d có vectơ chỉ phương: latex(veca=(1; 2; 3)) (α) có vectơ pháp tuyến: latex(vecn=(2;4;6)) Vậy ta có latex(vecn=(2; 4;6) = 2(1; 2;3) = 2veca) nên latex(d_|_(alpha)) Ví dụ 4:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 3. Ví dụ * Ví dụ 4: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số: Hãy tìm tọa độ một điểm M trên đường thẳng ∆ và tọa độ một vectơ chỉ phương của ∆ Giải Tọa độ điểm M(-1;3;5). ∆ có vectơ chỉ phương: latex(vecalpha(2; -3; 4)) Ví dụ 5:
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG 3. Ví dụ * Ví dụ 5: Cho đường thẳng d có phương trình tham số: a. Hãy tìm một vec tơ chỉ phương và một điểm thuộc đường thẳng trên b. Hãy viết phương trình chính tắc của đường thẳng d. Giải a. Đường thẳng d đi qua điểm M(5,3,1) và có vtcp: latex(veca(1; -2; 3)) b. Đường thẳng d có phương trình chính tắc là: latex((x 5)/(1)=(y-3)/(-2) = (z-1)/(3)) Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Làm bài tập 1 đến 2 sgk trang 90. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất