Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương 2: Bài 3: Phép cộng và phép trự hai số nguyên
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:19' 17-09-2021
Dung lượng: 10.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:19' 17-09-2021
Dung lượng: 10.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 2: BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 2: BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Ảnh
Em hãy biết: Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên?
I. Cộng hai số nguyên cùng dấu
1. Hoạt động 1
1. Hoạt động 1
a) Trên trục số, một người bắt đầu đi từ điểm 0 di chuyển về bên phải 2 đơn vị đến điểm +2, sau đó di chuyển tiếp thêm 3 đơn vị . Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào. Hãy dùng phép cộng hai số tự nhiên để biểu diễn kết quả của hai hành động trên. (+2) + (+3) = ?
Ảnh
- Ý 2 (1. Hoạt động 1)
Ảnh
b. Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái 2 đơn vị đến điểm -2, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 3 đơn . Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và so sánh kết quả của em với số đối của tổng (2 + 3). (-2) + (-3) = ?
Ảnh
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận
Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả. Tổng của hai số nguyên âm cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Chú ý: Cho a, b là hai số nguyên dương ta có: (+a) + (+b) = a + b (-a) + (-b) = -(a + b).
Ảnh
3. Thực hành 1
Ảnh
3. Thực hành 1
Thực hiện các phép toán sau: a. 4 + 7 ; b. (-4) + (-7); c. (-99) + (-11); d. (+99) + (+11); e. (-65) + (-35).
4. Vận dụng 1
Ảnh
4. Vận dụng 1
Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Lan nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Lan đã cho bác Hà nợi 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Lan ghi vào sổ số tiềm bác Hà còn nợ bác Lan.
II. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Cộng hai số đối nhau
Ảnh
1. Cộng hai số đối nhau
Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải 4 đơn vị đến điểm +4. Sau đó người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử so sánh kết quả của phép tính sau: (-4) + (+4) = ?
a. Hoạt động 2
Ảnh
- Ý 2 (1. Cộng hai số đối nhau)
Ảnh
Trên trục số, một người bắt đầu đi từ điểm 0 di chuyển về bên trái 4 đơn vị đến điểm -4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử nêu kết quả của phép tính sau: (-4) + (+4) = 0.
Ảnh
b. Kết luận 1 (1. Cộng hai số đối nhau)
Ảnh
b. Kết luận 1
Tổng hai số nguyên âm đối nhau luôn bằng 0: a + (-a) = 0.
c. Vận dụng 2 (1. Cộng hai số đối nhau)
Ảnh
Thẻ tín dụng của bác Tám đang ghi nợ 2 000 000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 2 000 000 đồng thì bác Tám có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên giải thích.
c. Vận dụng 2
2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau
Ảnh
2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau
Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái 2 đơn vị đến điểm -2. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 6 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng tại điểm nào và hãy tìm kết quả phép tính sau: (-2) + (+6) = ?
a. Hoạt động 3
Ảnh
- Ý 2 (2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau)
Ảnh
Trên trục số, một người bắt đầu đi từ điểm 0 di chuyển về bên phải 2 đơn vị đến điểm +2. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 6 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử nêu kết quả của phép tính sau: (+2) + (-6) = 0.
Ảnh
b. Kết luận 2 (2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau)
b. Kết luận 2
Ảnh
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đổi ta làm như sau: - Nếu là số dương lớn hơn số đổi của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm. - Nếu là số dương bé hơn số đối của số âm ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả. Chú ý: Khi cộng hai số nguyên trái dấu: - Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương. - Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0. - Nếu số dương nhỏ hơn số đố của số âm ta có tổng âm.
c. Thực hành 2 (2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau)
Ảnh
c. Thực hành 2
Thực hiện phép tính sau: a) 4 + (-7); b) (-5) + 12; c) (-25) + 72; d) 49 + (-51).
d. Vận dụng 3 (2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau)
Ảnh
d. Vận dụng
Một tòa nhà có tám tầng được đánh số theo thứ tự là 0, 1, 2, 3,....7 và 3 tần hầm được đánh số là -1, -2, -3. Em hãy dùng phép cộng để diễn tả hai tình huống sau đây: - Một thang máy đnags ở tầng -3, nó đi lên tần 5. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy? - Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi xuống 5 tầng. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy?
III. Tính chất của phép cộng các số nguyên
1. Tính chất giao hoán (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
1. Tính chất giao hoán
Tính và so sánh các cặp kết quả sau: (-1) + (-3) và (-3) + (-1); (-7) + (+6) và (+6) + (-7)
a. Hoạt động
b. Kết luận 3 (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
b. Kết luận 3
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.
2. Tính chất kết hợp (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
2. Tính chất kết hợp
Tính và so sánh kết quả sau: [(-3) + 4] + 2; (-3) + (4 + 2); [(-3) + 2] + 4.
a. Hoạt động 5
b. Kết luận 4 (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
b. Kết luận 4
Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
c. Thực hành 3 (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
c. Thực hành 3
Thực hiện các phép tính sau: a) 23 + (-77) + (-23) +77; b) (-2020) + 2021 + 21 + (-22).
IV.Phép trừ hai số nguyên
1. Hoạt đông 6
1. Hoạt đông 6
a. Mũi khoan của một giàn khoan trên biển đang ở độ cao 5 m trên mực nước biển, chú công nhân điều khiển nó hạ xuống 10 m. Vậy mũi khoan ở độ cao nào sau khi hạ? b. So sánh kết quả của hai phép tính sau: 5 - 2 và 5 + (-2).
Ảnh
2. Kết luận 5
Ảnh
2. Kết luận 5
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a - b = a + (-b)
3. Thực hành 4
Ảnh
3. Thực hành 4
Thực hiện các phép tính sau: a. 6 - 9; b. 23 - (-12); c. (-35) - (-60); d. (-47) - 53; e. (-43) - (-43).
V. Quy tắc dấu ngoặc
1. Hoạt động 7
Ảnh
1. Hoạt động 7
Tính rồi so sánh cặp kết quả sau: a) -(4 + 7) và (-4 - 7); b.-(12 - 25) và (-12 + 25); c. -(-8 + 7) và (8 - 7); d. +(-15 - 4) và (-15 - 4); e. +(23 - 12) và (23 - 12)
2. Kết luận 6
Ảnh
2. Kết luận 6
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
có dấu "+" thì vẫn giữ nguyên dấu của cá số hạng trong ngoặc +(a +b - c) = a + b - c có dấu "-" thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc -(a + b - c) = -a -b + c
3. Thực hành 5
Ảnh
3. Thực hành 5
Tính: T = - 9 + (-2) - (-3) + (-8).
Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Em làm được những gì?
Ảnh
Thực hiện được phép cộng số nguyên. Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. Thực hiện được phép trừ hai số nguyên. Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong thực hiện các phép tính với số nguyên. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc thực hiện phép tính cộng và trừ các số nguyên.
2 .Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới:" Bài 4: Phép nhân và chia hai số nguyên ".
3. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Toán 6
CHƯƠNG 2: BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Ảnh
Em hãy biết: Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên?
I. Cộng hai số nguyên cùng dấu
1. Hoạt động 1
1. Hoạt động 1
a) Trên trục số, một người bắt đầu đi từ điểm 0 di chuyển về bên phải 2 đơn vị đến điểm +2, sau đó di chuyển tiếp thêm 3 đơn vị . Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào. Hãy dùng phép cộng hai số tự nhiên để biểu diễn kết quả của hai hành động trên. (+2) + (+3) = ?
Ảnh
- Ý 2 (1. Hoạt động 1)
Ảnh
b. Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái 2 đơn vị đến điểm -2, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 3 đơn . Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và so sánh kết quả của em với số đối của tổng (2 + 3). (-2) + (-3) = ?
Ảnh
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận
Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả. Tổng của hai số nguyên âm cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Chú ý: Cho a, b là hai số nguyên dương ta có: (+a) + (+b) = a + b (-a) + (-b) = -(a + b).
Ảnh
3. Thực hành 1
Ảnh
3. Thực hành 1
Thực hiện các phép toán sau: a. 4 + 7 ; b. (-4) + (-7); c. (-99) + (-11); d. (+99) + (+11); e. (-65) + (-35).
4. Vận dụng 1
Ảnh
4. Vận dụng 1
Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Lan nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Lan đã cho bác Hà nợi 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại muốn nợ 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Lan ghi vào sổ số tiềm bác Hà còn nợ bác Lan.
II. Cộng hai số nguyên khác dấu
1. Cộng hai số đối nhau
Ảnh
1. Cộng hai số đối nhau
Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải 4 đơn vị đến điểm +4. Sau đó người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử so sánh kết quả của phép tính sau: (-4) + (+4) = ?
a. Hoạt động 2
Ảnh
- Ý 2 (1. Cộng hai số đối nhau)
Ảnh
Trên trục số, một người bắt đầu đi từ điểm 0 di chuyển về bên trái 4 đơn vị đến điểm -4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử nêu kết quả của phép tính sau: (-4) + (+4) = 0.
Ảnh
b. Kết luận 1 (1. Cộng hai số đối nhau)
Ảnh
b. Kết luận 1
Tổng hai số nguyên âm đối nhau luôn bằng 0: a + (-a) = 0.
c. Vận dụng 2 (1. Cộng hai số đối nhau)
Ảnh
Thẻ tín dụng của bác Tám đang ghi nợ 2 000 000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 2 000 000 đồng thì bác Tám có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên giải thích.
c. Vận dụng 2
2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau
Ảnh
2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau
Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái 2 đơn vị đến điểm -2. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên phải 6 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng tại điểm nào và hãy tìm kết quả phép tính sau: (-2) + (+6) = ?
a. Hoạt động 3
Ảnh
- Ý 2 (2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau)
Ảnh
Trên trục số, một người bắt đầu đi từ điểm 0 di chuyển về bên phải 2 đơn vị đến điểm +2. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 6 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào và hãy thử nêu kết quả của phép tính sau: (+2) + (-6) = 0.
Ảnh
b. Kết luận 2 (2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau)
b. Kết luận 2
Ảnh
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đổi ta làm như sau: - Nếu là số dương lớn hơn số đổi của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm. - Nếu là số dương bé hơn số đối của số âm ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả. Chú ý: Khi cộng hai số nguyên trái dấu: - Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương. - Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0. - Nếu số dương nhỏ hơn số đố của số âm ta có tổng âm.
c. Thực hành 2 (2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau)
Ảnh
c. Thực hành 2
Thực hiện phép tính sau: a) 4 + (-7); b) (-5) + 12; c) (-25) + 72; d) 49 + (-51).
d. Vận dụng 3 (2. Cộng hai số nguyên khác dấu đối nhau)
Ảnh
d. Vận dụng
Một tòa nhà có tám tầng được đánh số theo thứ tự là 0, 1, 2, 3,....7 và 3 tần hầm được đánh số là -1, -2, -3. Em hãy dùng phép cộng để diễn tả hai tình huống sau đây: - Một thang máy đnags ở tầng -3, nó đi lên tần 5. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy? - Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi xuống 5 tầng. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy?
III. Tính chất của phép cộng các số nguyên
1. Tính chất giao hoán (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
1. Tính chất giao hoán
Tính và so sánh các cặp kết quả sau: (-1) + (-3) và (-3) + (-1); (-7) + (+6) và (+6) + (-7)
a. Hoạt động
b. Kết luận 3 (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
b. Kết luận 3
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.
2. Tính chất kết hợp (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
2. Tính chất kết hợp
Tính và so sánh kết quả sau: [(-3) + 4] + 2; (-3) + (4 + 2); [(-3) + 2] + 4.
a. Hoạt động 5
b. Kết luận 4 (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
b. Kết luận 4
Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
c. Thực hành 3 (III. Tính chất của phép cộng các số nguyên)
Ảnh
c. Thực hành 3
Thực hiện các phép tính sau: a) 23 + (-77) + (-23) +77; b) (-2020) + 2021 + 21 + (-22).
IV.Phép trừ hai số nguyên
1. Hoạt đông 6
1. Hoạt đông 6
a. Mũi khoan của một giàn khoan trên biển đang ở độ cao 5 m trên mực nước biển, chú công nhân điều khiển nó hạ xuống 10 m. Vậy mũi khoan ở độ cao nào sau khi hạ? b. So sánh kết quả của hai phép tính sau: 5 - 2 và 5 + (-2).
Ảnh
2. Kết luận 5
Ảnh
2. Kết luận 5
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a - b = a + (-b)
3. Thực hành 4
Ảnh
3. Thực hành 4
Thực hiện các phép tính sau: a. 6 - 9; b. 23 - (-12); c. (-35) - (-60); d. (-47) - 53; e. (-43) - (-43).
V. Quy tắc dấu ngoặc
1. Hoạt động 7
Ảnh
1. Hoạt động 7
Tính rồi so sánh cặp kết quả sau: a) -(4 + 7) và (-4 - 7); b.-(12 - 25) và (-12 + 25); c. -(-8 + 7) và (8 - 7); d. +(-15 - 4) và (-15 - 4); e. +(23 - 12) và (23 - 12)
2. Kết luận 6
Ảnh
2. Kết luận 6
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
có dấu "+" thì vẫn giữ nguyên dấu của cá số hạng trong ngoặc +(a +b - c) = a + b - c có dấu "-" thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc -(a + b - c) = -a -b + c
3. Thực hành 5
Ảnh
3. Thực hành 5
Tính: T = - 9 + (-2) - (-3) + (-8).
Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Em làm được những gì?
Ảnh
Thực hiện được phép cộng số nguyên. Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. Thực hiện được phép trừ hai số nguyên. Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc trong thực hiện các phép tính với số nguyên. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc thực hiện phép tính cộng và trừ các số nguyên.
2 .Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới:" Bài 4: Phép nhân và chia hai số nguyên ".
3. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất