Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19: Phép cộng số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:50' 07-11-2024
Dung lượng: 832.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:50' 07-11-2024
Dung lượng: 832.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 19: PHÉP CỘNG SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 19: PHÉP CỘNG SỐ THẬP PHÂN
Khám phá
Mở đầu (a)
KHÁM PHÁ
a)
Ta có: 1,65 m = 165 cm 1,26 m = 126 cm
Ảnh
1,65 + 1,26 = ?(m)
165 + 126 291 (cm)
Hình vẽ
291 cm = 2,91 m Vậy 1,65 + 1,26 = 2,91(m)
Ta đặt tính rồi tính như sau:
1,65 + 1,26 2,91
Hình vẽ
* Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột. * Thực hiện phép cộng như cộng hai số tự nhiên. * Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của hai số hạng
Mở đầu (b)
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau: * Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. * Cộng như cộng hai số tự nhiên. * Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng.
b) 24,5 + 3,84 = ?
Hình vẽ
24,5 + 3,84 28,34
Hoạt động
Hoạt động 1
HOẠT ĐỘNG
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 6,8 + 9,7 5,34 + 7,49 8,16 + 5,9 18,6 + 8,72
Hình vẽ
Lời giải: 6,8 + 9,7 16,5
5,34 + 7,49 12,85
Hình vẽ
8,16 + 5,9 14,06
Hình vẽ
18,6 + 8,72 27,32
Hình vẽ
Hoạt động 2
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 2: Đ, S?
Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Hoạt động 3
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 3: Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Hỏi cả quả dưa hấu và quả mít cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải: Tóm tắt: Dưa hấu: 4,65 kg Mít: 5,8 kg Cả hai quả: ? kg
Ảnh
Bài giải Cả hai quả dưa hấu và mít nặng số ki-lô-gam là: 4,65 + 5,8 = 10,45 (kg) Đáp số: 10,45 kg
Luyện tập
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 1: Đặt tính rồi tính 7,635 + 6,249 23,58 + 5,271 4,61 + 8 56 + 3,7
LUYỆN TẬP
Hình vẽ
Lời giải: 7,635 + 6,249 13,884
23,58 + 5,271 28,851
Hình vẽ
4,61 + 8 12,61
Hình vẽ
56 + 3,7 59,7
Hình vẽ
Bài 2
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 2: a) >; <; =? b) Tính bằng cách thuận tiện
Lời giải: a) 37,5 + 4,6 = 4,6 + 37,5 (5 + 2,7) + 7,3 = 5 + (2,7 + 7,3) b) 6 + 8,46 + 1,54 = 6 + (8,46 + 1,54) = 6 + 10 = 16 4,8 + 0,73 + 3,2 = (4,8 + 3,2) + 0,73 = 8 + 0,73 = 8,73
Ảnh
Ảnh
Bài 3
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 3: Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê?
Lời giải: Ngày thứ Bảy chú Sơn thu hoạch được số sữa là: 73,5 + 4,75 = 78,25 (l) Cả hai ngày chú Sơn thu hoạch được số sữa là: 73,5 + 78,25 = 151,75 (l) Đáp số: 151,75 lít sữa
Ảnh
Bài 4
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 4: Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét?
Lời giải: Tóm tắt Chiều rộng: 17,5 m Chiều dài: hơn chiều rộng 15 m Chu vi: ? m
Bài giải Chiều dài sân trường là: 17,5 + 15 = 32,5 (m) Chu vi sân trường là: (32,5 + 17,5) × 2 = 100 (m) Đáp số: 100 m
Dặn dò
Dặn dò
DẶN DÒ
Các em hãy ôn lại kiến thức bài học ngày hôm nay Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 19: PHÉP CỘNG SỐ THẬP PHÂN
Khám phá
Mở đầu (a)
KHÁM PHÁ
a)
Ta có: 1,65 m = 165 cm 1,26 m = 126 cm
Ảnh
1,65 + 1,26 = ?(m)
165 + 126 291 (cm)
Hình vẽ
291 cm = 2,91 m Vậy 1,65 + 1,26 = 2,91(m)
Ta đặt tính rồi tính như sau:
1,65 + 1,26 2,91
Hình vẽ
* Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột. * Thực hiện phép cộng như cộng hai số tự nhiên. * Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của hai số hạng
Mở đầu (b)
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau: * Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. * Cộng như cộng hai số tự nhiên. * Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng.
b) 24,5 + 3,84 = ?
Hình vẽ
24,5 + 3,84 28,34
Hoạt động
Hoạt động 1
HOẠT ĐỘNG
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 6,8 + 9,7 5,34 + 7,49 8,16 + 5,9 18,6 + 8,72
Hình vẽ
Lời giải: 6,8 + 9,7 16,5
5,34 + 7,49 12,85
Hình vẽ
8,16 + 5,9 14,06
Hình vẽ
18,6 + 8,72 27,32
Hình vẽ
Hoạt động 2
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 2: Đ, S?
Lời giải:
Ảnh
Ảnh
Hoạt động 3
Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 3: Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Hỏi cả quả dưa hấu và quả mít cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải: Tóm tắt: Dưa hấu: 4,65 kg Mít: 5,8 kg Cả hai quả: ? kg
Ảnh
Bài giải Cả hai quả dưa hấu và mít nặng số ki-lô-gam là: 4,65 + 5,8 = 10,45 (kg) Đáp số: 10,45 kg
Luyện tập
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 1: Đặt tính rồi tính 7,635 + 6,249 23,58 + 5,271 4,61 + 8 56 + 3,7
LUYỆN TẬP
Hình vẽ
Lời giải: 7,635 + 6,249 13,884
23,58 + 5,271 28,851
Hình vẽ
4,61 + 8 12,61
Hình vẽ
56 + 3,7 59,7
Hình vẽ
Bài 2
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 2: a) >; <; =? b) Tính bằng cách thuận tiện
Lời giải: a) 37,5 + 4,6 = 4,6 + 37,5 (5 + 2,7) + 7,3 = 5 + (2,7 + 7,3) b) 6 + 8,46 + 1,54 = 6 + (8,46 + 1,54) = 6 + 10 = 16 4,8 + 0,73 + 3,2 = (4,8 + 3,2) + 0,73 = 8 + 0,73 = 8,73
Ảnh
Ảnh
Bài 3
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 3: Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê?
Lời giải: Ngày thứ Bảy chú Sơn thu hoạch được số sữa là: 73,5 + 4,75 = 78,25 (l) Cả hai ngày chú Sơn thu hoạch được số sữa là: 73,5 + 78,25 = 151,75 (l) Đáp số: 151,75 lít sữa
Ảnh
Bài 4
Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 4: Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét?
Lời giải: Tóm tắt Chiều rộng: 17,5 m Chiều dài: hơn chiều rộng 15 m Chu vi: ? m
Bài giải Chiều dài sân trường là: 17,5 + 15 = 32,5 (m) Chu vi sân trường là: (32,5 + 17,5) × 2 = 100 (m) Đáp số: 100 m
Dặn dò
Dặn dò
DẶN DÒ
Các em hãy ôn lại kiến thức bài học ngày hôm nay Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất