Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 22: Phép chia số thập phân

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:57' 07-11-2024
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 22: PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 22: PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
    Khám phá 1
    Mở đầu (a)
    KHÁM PHÁ
    a)
    Ta có: 92,8 Latex(m^2) = 9280 Latex(dm^2)
    3,2 x 8 = ?(m)
    Ảnh
    Ảnh
    2320 Latex(dm^2)= 23,2 Latex(m^2) Vậy 92,8 : 4= 23,2(Latex(m^2))
    Ta đặt tính rồi tính như sau:
    Ảnh
    * 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1, viết 1. * Hạ 2 được 12; 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0; Viết dấu phẩy vào bên phải 3 * Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0; viết 0;
    Mở đầu (b)
    Ta đặt tính rồi tính như sau:
    b) 19,95 : 19 = ?
    Ảnh
    Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau: * Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia * Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. * Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia
    Hoạt động 1
    Hoạt động 1
    HOẠT ĐỘNG
    Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Đặt tính rồi tính 0,36 : 9 95,2 : 68 5,28 : 4
    Lời giải:
    Ảnh
    Hoạt động 2
    Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 2: Cho biết 7 657 : 31 = 247. Không thực hiện phép tính, hãy tìm kết quả các phép tính sau. a) 765,7 : 31 b) 76,57 : 31 c) 76,57 : 247
    Lời giải: Dấu phẩy được viết ở thương sau khi chia phần nguyên của số bị chia cho số chia. Vậy ta có kết quả như sau: a) 765,7 : 31 = 24,7 b) 76,57 : 31 = 2,47 c) 76,57 : 247 = 0,31
    Hoạt động 3
    Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 3: Rô-bốt chia đều 9,68 yến cá vào 8 khay. Hỏi mỗi khay đựng bao nhiêu yến cá?
    Bài giải 1 khay đựng được số yến cá là: 9,68 : 8 = 1,21 (yến cá) Đáp số: 1,21 yến cá
    Ảnh
    Khám phá 2
    Mở đầu (a)
    a)
    26 : 8 = ?(m)
    Ta đặt tính rồi tính như sau:
    Ảnh
    Ảnh
    * 26 chia 8 được 3, viết 3. 3 nhân 8 bằng 24; 26 - 24 bằng 2, viết 2. * Để chia tiếp, ta viết thêm dấu phẩy vào bên phải 3. * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20. 20 chia 8 được 2, viết 2. 2 nhân 8 bằng 16; 20 trừ 16 bằng 4, viết 4. * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 4 được 40. 40 chia 8 được 5, viết 5. 5 nhân 8 bằng 40; 40 trừ 40 bằng 0, viết 0. Vậy: 26:8 = 3,25 (m).
    Mở đầu (b)
    Phép chia này có số bị chia 6 bé hơn số chia 25, ta có thể làm như sau:
    b) 6 : 25 = ?
    Ảnh
    * Chuyển 6 thành 6,0. * Đặt tính rồi tính như phép chia 6,0 : 25 (chia số thập phân cho số tự nhiên). Vậy 6:25 = 0,24.
    Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau: * Viết dấu phẩy vào bên phải thương. * Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp. * Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải một số dư một chữ số 0 rồi tiếp tục chia và có thể cứ làm như thế mãi.
    Hoạt động 2
    Hoạt động 1
    HOẠT ĐỘNG
    Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 1: Đặt tính rồi tính 23 : 4 15 : 8 882 : 36
    Lời giải:
    Ảnh
    Hoạt động 2
    Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 2: Chọn số thập phân là thương ứng với mỗi phép chia
    Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Hoạt động 3
    Giải Toán lớp 5 trang 79 Bài 3: Một con tàu vũ trụ trong 2 giây đi được 103 km. Hỏi trung bình mỗi giây con tàu vũ trụ đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
    Lời giải: Tóm tắt 2 giây: 103 km 1 giây: ? km
    Bài giải Trung bình mỗi giây con tàu vũ trụ đó đi được số ki-lô-mét là: 103 : 2 = 51,5 (km) Đáp số: 51,5 km
    Khám phá 3
    Mở đầu (a)
    Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
    a) Tính rồi so sánh kết quả:
    4,5 : 9 = 0,5 (4,5x10) : (9x10) = 45 :90 = 0,5 Vậy: 4,5: 9 = (4,5x10) :(9x10).
    Nhận xét: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.
    Ảnh
    Mở đầu (b)
    Ảnh
    Ta có: 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95. Ta đặt tính rồi tính như sau:
    Ảnh
    * Phần thập phân của số chia có một chữ số. * Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bị chia được 570; bỏ dấu phẩy ở số chia được 95. * Thực hiện phép chia 570 : 95. Vậy: 57 : 9,5 = 6 (dm).
    Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau: * Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. * Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.
    Hoạt động 3
    Hoạt động 1
    HOẠT ĐỘNG
    Giải Toán lớp 5 trang 81 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 7 : 3,5 702 : 7,2 128 : 0,25 54 : 0,45
    Lời giải:
    Ảnh
    Hoạt động 2
    Giải Toán lớp 5 trang 81 Bài 2: Số? Một nhà khảo cổ đã đổ hết 15 l dầu vào các rô-bốt chuột chũi, mỗi rô-bốt 0,75 l dầu. Vậy có tất cả ? rô-bốt chuột chũi.
    Lời giải: Có tất cả số rô-bốt chuột chũi là: 15 : 0,75 = 20 (rô-bốt) Đáp số: 20 rô-bốt
    Ảnh
    Hoạt động 3
    Giải Toán lớp 5 trang 81 Bài 3: Cho biết trên 1,5 ha đất thu hoạch được 3 tấn hạt điều thô. Hỏi trên mỗi héc-ta đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn hạt điều thô?
    Lời giải: Tóm tắt 1,5ha: 3 tấn hạt 1 héc-ta: ? tấn hạt
    Bài giải Trên mỗi héc-ta đất, người ta thu hoạch được số tấn hạt điều thô là: 3 : 1,5 = 2 (tấn) Đáp số: 2 tấn
    Hoạt động 4
    Hoạt động 1
    HOẠT ĐỘNG
    Giải Toán lớp 5 trang 82 Bài 1: Đặt tính rồi tính 48,3 : 3,5 144,55 : 3,5 3 : 0,25
    Lời giải:
    Ảnh
    Luyện tập
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 82 Bài 1: Một chú rồng nhổ 4 chiếc răng sâu và trả cho nha sĩ 15,4 kg kẹo. Biết số kẹo phải trả khi nhổ mỗi chiếc răng sâu là như nhau. Vậy để nhổ mỗi chiếc răng sâu chú rồng phải trả Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 22: Phép chia số thập phân (trang 76) | Giải Toán lớp 5 kg kẹo.
    LUYỆN TẬP
    Lời giải: Tóm tắt 4 chiếc răng: 15,4 kg kẹo 1 chiếc răng: ? kg kẹo
    Bài giải Để nhổ mỗi chiếc răng sâu chú rồng phải trả số kg kẹo là: 15,4 : 4 = 3,85 (kg) Đáp số: 3,85 kg kẹo
    Bài 2
    Giải Toán lớp 5 trang 82 Bài 2: Mặt sàn một nhà kính trồng rau dạng hình chữ nhật có diện tích 292,8 m2 và chiều rộng 9,6 m. Tính chiều dài của mặt sàn nhà kính đó.
    Lời giải: Tóm tắt: Diện tích: 292,8 m2 Chiều rộng: 9,6 m Chiều dài: ? m
    Bài giải Chiều dài của mặt sàn nhà kính đó là: 292,8 : 9,6 = 30,5 (m) Đáp số: 30,5 m
    Dặn dò
    Dặn dò
    DẶN DÒ
    Các em hãy ôn lại kiến thức bài học ngày hôm nay Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓