Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 89. Ôn tập số thập phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:18' 25-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:18' 25-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 89. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 89. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại các kiến thức cơ bản về số thập phân:
Cấu tạo của số thập phân: Số thập phân gồm hai phần: phần nguyên (trước dấu phẩy) và phần thập phân (sau dấu phẩy). Đọc và viết số thập phân: Nắm vững cách đọc và viết các số thập phân, đặc biệt với các chữ số đứng sau dấu phẩy như hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn.
Thực hiện các phép tính với số thập phân:
Cộng, trừ số thập phân: Thực hiện phép tính theo cột, chú ý thẳng hàng phần thập phân. Nhân số thập phân: Nhân như số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của các thừa số để đặt dấu phẩy. Chia số thập phân: Nếu số chia là số thập phân, nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100,… để chuyển số chia thành số tự nhiên, rồi thực hiện phép chia như thường.
Luyện tập
Bài 1
Câu 1: Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải: Quan sát hình và tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình Lời giải chi tiết: Hình 1: Latex(2/10)= 0,2 Hình 2: Latex(26/100) = 0,26 Hình 3: 1Latex(7/10) =1,7 Hình 4: Latex(173/100) = 1,73
Ảnh
Bài 2
Câu 2:
Phương pháp giải: - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, … - Áp dụng cách viết: Latex(1/10)=0,1;Latex(1/100)=0,01;Latex(1/1000)=0,001;... Lời giải chi tiết: a) Latex(2/5)=Latex((2×2)/(5×2))=Latex(4/10); Latex(7/20)=Latex((7×5)/(20×5))=Latex(35/100); Latex(11/25)=Latex((11×4)/(25×4))=Latex(44/100); Latex(19/500)=Latex((19×2)/(500×2))=Latex(38/1000) b) 5Latex(28/100)cm =5,28cm; Latex(3/2)dm=Latex(15/10)dm=1,5dm Latex(3/4) m = Latex(75/100)m = 0,75m; Latex(40/25)km = Latex(160/100)km = 1,60km c) 0,6kg = Latex(6/10)kg; 0,55l = Latex(55/100)l; 2,04 giờ = Latex(204/100) giờ; 16,807 phút = Latex(16807/1000) phút
Bài 3
Câu 3:Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: 5,8 đọc là: Năm phẩy tám - Phần nguyên: 5 - Phần thập phân: 8 Trong số thập phân 5,8: - Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị - Chữ số 8 thuộc hàng phần mười 0,91 đọc là: Không phẩy chín mươi mốt - Phần nguyên: 0 - Phần thập phân: 91 Trong số thập phân 0,91 - Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị - Chữ số 9 thuộc hàng phần mười - Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm
Bài 3(Tiếp)
Câu 3:Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.
38,124 đọc là: Ba mươi tám phẩy một trăm hai mươi tư - Phần nguyên: 38; phần thập phân: 124 Trong số thập phân 38,124: - Chữ số 3 thuộc hàng chục - Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị - Chữ số 1 thuộc hàng phần mười - Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm - Chữ số 4 thuộc hàng phần nghìn 7,063 đọc là: Bảy phẩy không trăm sáu mươi ba - Phần nguyên: 7; phần thập phân: 063 Trong số thập phân 7,063: - Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị - Chữ số 0 thuộc hàng phần mười - Chữ số 6 thuộc hàng phần trăm - Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn
Bài 4
Câu 4: Viết số thập phân có: a) 5 đơn vị, 4 phần mười. b) 69 đơn vị, 22 phần trăm. c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn d) 18 phần nghìn.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) 5 đơn vị, 4 phần mười : 5,4 b) 69 đơn vị, 22 phần trăm: 69,22 c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn: 70,304 d) 18 phần nghìn: 0,018
Bài 5
Câu 5 a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.
Phương pháp giải: - Nếu một số thập phân có chữ 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - Nếu viết thêm chữ 0 vào bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Lời giải chi tiết: a) 0,40 = 0,4 7,120 = 7,12 9,5060 = 9,506 80,0300 = 80,03 b)Ta thấy số 0,861 có nhiều chữ số ở phần thập phân nhất (3 số). Vậy ta viết các số còn lại sao cho phần thập phân có 3 chữ số 5,05 = 5,050 0,861 = 0,861 94,2 = 94,200 3 = 3,000
Bài 6
Câu 6: >, <, = a) 68,59 .?. 103,4 72,18 .?. 72,09 b) 842,5 .?. 84,25 69,39 .?. 90,2 c) 270,2 .?. 27,02 40 .?. 40,000
Phương pháp giải: - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: a) 68,59 < 103,4 72,18 > 72,09 b) 842,5 > 84,25 69,39 < 90,2 c) 270,2 > 27,02 40 = 40,000
Bài 7
Câu 7: Chữ số? a) 51,1 > 5?,6 b) 8,96 < ?,1 c) 0,27 = 0,???
Phương pháp giải: - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: a) 51,1 > 50,6 b) 8,96 < 9,1 c) 0,27 = 0,270
Bài 8
Câu 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 24,75; 21,8; 25; 24,09.
Phương pháp giải: - So sánh các số theo quy tắc: + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết: Ta có: 25 > 24,75 > 24,09 > 21,8 Vậy các số thập phân được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 25; 24,75; 24,09; 21,8
Bài 9
Câu 9: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ. a) 26,18 b) 54,371 c) 0,995
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về số thập phân và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số 26,18 đến hàng đơn vị ta được số 26 b) Làm tròn số 54,371 đến hàng phần mười ta được số 54,4 c) Làm tròn số 0,995 đến hàng phần trăm ta được số 1,00
Bài 10
Câu 10:a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm. 0,57; 1,42; 0,8 b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân. 25%; 150%; 9,1%.
Phương pháp giải: a) Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được b) Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100. Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân. Lời giải chi tiết: a) 0,57 = 57% ; 1,42 = 142% ; 0,8 = 80% b) 25% = Latex(25/100)=0,25 150% = Latex(150/100)=1,5 9,1% = Latex(9,1/100)=Latex(91/1000)=0,091
Bài 11
Câu 11:Câu nào đúng, câu nào sai? a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân. b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. c) 12,5% = Latex(12,5/100)
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và xác định câu đúng, câu sai. Lời giải chi tiết: a) Đúng b) Sai (Vì có rất nhiều số thập phân lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. Ví dụ: 5,011; 5,012; 5,0123;…) c) Đúng
Thử thách
Thử thách
Thử thách: Quan sát các hình sau. - Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? Có bao nhiêu phần được tô màu? Viết phân số chỉ số phần được tô màu. - Viết phân số chỉ số phần được tô màu dưới dạng số thập phân và tỉ số phần trăm.
Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: Hình 4: - Hình tròn vẽ ở hình 4 được chia thành 5 phần bằng nhau. Có 1 phần được tô màu. Phân số chỉ phần số phần được tô màu là: Latex(1/5) = 0,2 = 20%
Hoạt động thực tế
Hoạt động thực tế
Thử thách: Hoạt động thực tế a) Dựa vào bẳng số liệu, thay dấu (.?.) ở biểu đồ bằng tên học sinh thích hợp. b) Theo ghi chú trên, bạn nào đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi
Ảnh
Phương pháp giải: Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) b) Theo ghi chú trên, bạn đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là bạn Hùng và bạn Tuyết
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Rà soát lại kiến thức về số thập phân: cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Nhớ các quy tắc khi làm bài với số thập phân, đặc biệt là cách đặt dấu phẩy chính xác trong phép nhân và phép chia. Thực hành thêm các bài toán thực tế như tính tiền, đo lường sử dụng số thập phân. Tìm hiểu trước các khái niệm hoặc dạng bài liên quan đến số thập phân trong chương tiếp theo. Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ, đặc biệt là máy tính bỏ túi nếu cần để kiểm tra kết quả.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 89. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại các kiến thức cơ bản về số thập phân:
Cấu tạo của số thập phân: Số thập phân gồm hai phần: phần nguyên (trước dấu phẩy) và phần thập phân (sau dấu phẩy). Đọc và viết số thập phân: Nắm vững cách đọc và viết các số thập phân, đặc biệt với các chữ số đứng sau dấu phẩy như hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn.
Thực hiện các phép tính với số thập phân:
Cộng, trừ số thập phân: Thực hiện phép tính theo cột, chú ý thẳng hàng phần thập phân. Nhân số thập phân: Nhân như số tự nhiên, sau đó đếm số chữ số ở phần thập phân của các thừa số để đặt dấu phẩy. Chia số thập phân: Nếu số chia là số thập phân, nhân cả số chia và số bị chia với 10, 100,… để chuyển số chia thành số tự nhiên, rồi thực hiện phép chia như thường.
Luyện tập
Bài 1
Câu 1: Tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải: Quan sát hình và tìm phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân và số thập phân phù hợp với phần đã tô màu của mỗi hình Lời giải chi tiết: Hình 1: Latex(2/10)= 0,2 Hình 2: Latex(26/100) = 0,26 Hình 3: 1Latex(7/10) =1,7 Hình 4: Latex(173/100) = 1,73
Ảnh
Bài 2
Câu 2:
Phương pháp giải: - Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, … - Áp dụng cách viết: Latex(1/10)=0,1;Latex(1/100)=0,01;Latex(1/1000)=0,001;... Lời giải chi tiết: a) Latex(2/5)=Latex((2×2)/(5×2))=Latex(4/10); Latex(7/20)=Latex((7×5)/(20×5))=Latex(35/100); Latex(11/25)=Latex((11×4)/(25×4))=Latex(44/100); Latex(19/500)=Latex((19×2)/(500×2))=Latex(38/1000) b) 5Latex(28/100)cm =5,28cm; Latex(3/2)dm=Latex(15/10)dm=1,5dm Latex(3/4) m = Latex(75/100)m = 0,75m; Latex(40/25)km = Latex(160/100)km = 1,60km c) 0,6kg = Latex(6/10)kg; 0,55l = Latex(55/100)l; 2,04 giờ = Latex(204/100) giờ; 16,807 phút = Latex(16807/1000) phút
Bài 3
Câu 3:Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: 5,8 đọc là: Năm phẩy tám - Phần nguyên: 5 - Phần thập phân: 8 Trong số thập phân 5,8: - Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị - Chữ số 8 thuộc hàng phần mười 0,91 đọc là: Không phẩy chín mươi mốt - Phần nguyên: 0 - Phần thập phân: 91 Trong số thập phân 0,91 - Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị - Chữ số 9 thuộc hàng phần mười - Chữ số 1 thuộc hàng phần trăm
Bài 3(Tiếp)
Câu 3:Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào.
38,124 đọc là: Ba mươi tám phẩy một trăm hai mươi tư - Phần nguyên: 38; phần thập phân: 124 Trong số thập phân 38,124: - Chữ số 3 thuộc hàng chục - Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị - Chữ số 1 thuộc hàng phần mười - Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm - Chữ số 4 thuộc hàng phần nghìn 7,063 đọc là: Bảy phẩy không trăm sáu mươi ba - Phần nguyên: 7; phần thập phân: 063 Trong số thập phân 7,063: - Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị - Chữ số 0 thuộc hàng phần mười - Chữ số 6 thuộc hàng phần trăm - Chữ số 3 thuộc hàng phần nghìn
Bài 4
Câu 4: Viết số thập phân có: a) 5 đơn vị, 4 phần mười. b) 69 đơn vị, 22 phần trăm. c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn d) 18 phần nghìn.
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) 5 đơn vị, 4 phần mười : 5,4 b) 69 đơn vị, 22 phần trăm: 69,22 c) 70 đơn vị, 304 phần nghìn: 70,304 d) 18 phần nghìn: 0,018
Bài 5
Câu 5 a) Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn.
Phương pháp giải: - Nếu một số thập phân có chữ 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - Nếu viết thêm chữ 0 vào bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Lời giải chi tiết: a) 0,40 = 0,4 7,120 = 7,12 9,5060 = 9,506 80,0300 = 80,03 b)Ta thấy số 0,861 có nhiều chữ số ở phần thập phân nhất (3 số). Vậy ta viết các số còn lại sao cho phần thập phân có 3 chữ số 5,05 = 5,050 0,861 = 0,861 94,2 = 94,200 3 = 3,000
Bài 6
Câu 6: >, <, = a) 68,59 .?. 103,4 72,18 .?. 72,09 b) 842,5 .?. 84,25 69,39 .?. 90,2 c) 270,2 .?. 27,02 40 .?. 40,000
Phương pháp giải: - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: a) 68,59 < 103,4 72,18 > 72,09 b) 842,5 > 84,25 69,39 < 90,2 c) 270,2 > 27,02 40 = 40,000
Bài 7
Câu 7: Chữ số? a) 51,1 > 5?,6 b) 8,96 < ?,1 c) 0,27 = 0,???
Phương pháp giải: - Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết: a) 51,1 > 50,6 b) 8,96 < 9,1 c) 0,27 = 0,270
Bài 8
Câu 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 24,75; 21,8; 25; 24,09.
Phương pháp giải: - So sánh các số theo quy tắc: + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết: Ta có: 25 > 24,75 > 24,09 > 21,8 Vậy các số thập phân được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 25; 24,75; 24,09; 21,8
Bài 9
Câu 9: Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ. a) 26,18 b) 54,371 c) 0,995
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về số thập phân và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Làm tròn số 26,18 đến hàng đơn vị ta được số 26 b) Làm tròn số 54,371 đến hàng phần mười ta được số 54,4 c) Làm tròn số 0,995 đến hàng phần trăm ta được số 1,00
Bài 10
Câu 10:a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm. 0,57; 1,42; 0,8 b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân. 25%; 150%; 9,1%.
Phương pháp giải: a) Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được b) Bước 1: Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100. Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân. Lời giải chi tiết: a) 0,57 = 57% ; 1,42 = 142% ; 0,8 = 80% b) 25% = Latex(25/100)=0,25 150% = Latex(150/100)=1,5 9,1% = Latex(9,1/100)=Latex(91/1000)=0,091
Bài 11
Câu 11:Câu nào đúng, câu nào sai? a) Ta luôn viết được một phân số thập phân dưới dạng số thập phân. b) Không có số thập phân nào lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. c) 12,5% = Latex(12,5/100)
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học và xác định câu đúng, câu sai. Lời giải chi tiết: a) Đúng b) Sai (Vì có rất nhiều số thập phân lớn hơn 5,01 nhưng bé hơn 5,02. Ví dụ: 5,011; 5,012; 5,0123;…) c) Đúng
Thử thách
Thử thách
Thử thách: Quan sát các hình sau. - Hình tròn vẽ ở hình 4 sẽ được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? Có bao nhiêu phần được tô màu? Viết phân số chỉ số phần được tô màu. - Viết phân số chỉ số phần được tô màu dưới dạng số thập phân và tỉ số phần trăm.
Phương pháp giải: Thực hiện theo mẫu. Lời giải chi tiết: Hình 4: - Hình tròn vẽ ở hình 4 được chia thành 5 phần bằng nhau. Có 1 phần được tô màu. Phân số chỉ phần số phần được tô màu là: Latex(1/5) = 0,2 = 20%
Hoạt động thực tế
Hoạt động thực tế
Thử thách: Hoạt động thực tế a) Dựa vào bẳng số liệu, thay dấu (.?.) ở biểu đồ bằng tên học sinh thích hợp. b) Theo ghi chú trên, bạn nào đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi
Ảnh
Phương pháp giải: Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) b) Theo ghi chú trên, bạn đạt được chiều cao trung bình của trẻ 11 tuổi là bạn Hùng và bạn Tuyết
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Rà soát lại kiến thức về số thập phân: cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Nhớ các quy tắc khi làm bài với số thập phân, đặc biệt là cách đặt dấu phẩy chính xác trong phép nhân và phép chia. Thực hành thêm các bài toán thực tế như tính tiền, đo lường sử dụng số thập phân. Tìm hiểu trước các khái niệm hoặc dạng bài liên quan đến số thập phân trong chương tiếp theo. Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ, đặc biệt là máy tính bỏ túi nếu cần để kiểm tra kết quả.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất