Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 30. Ôn tập số thập phân

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:04' 07-11-2024
    Dung lượng: 968.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 30. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 30. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
    CHỦ ĐỀ 6: ÔN TẬP HỌC KÌ I
    Luyện tập 1
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 120 Bài 1: Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
    Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Giải Toán lớp 5 trang 120 Bài 2: Số?
    Lời giải: a) 8 mm = Latex(8/1 000) m = 0,008 m b) 17 ml = Latex(17/1 000) l = 0,017 l c) 500 g = Latex(500/1 000) kg = 0,5 kg
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3
    Giải Toán lớp 5 trang 120 Bài 3: a) Chữ số 3 trong số 2,03 thuộc hàng phần trăm b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng chục c) Chữ số 3 trong số 98,213 thuộc hàng phần nghìn
    Lời giải: a) Chữ số 3 trong số 2,03 thuộc hàng phần trăm b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng chục c) Chữ số 3 trong số 98,213 thuộc hàng phần nghìn Giải thích: b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng phần mười.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 4
    Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 4: Nêu số thập phân thích hợp với số đo chiều cao (theo đơn vị mét) của mỗi bạn. Sau đó cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
    Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập 2
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 1: >; <; =?
    Lời giải:a) 18,99 < 20,17 Giải thích:So sánh phần nguyên có: + Chữ số hàng chục: 1 < 2. Vậy 18,99 < 20,17 b) 70,8 = 70,8 Giải thích:So sánh phần nguyên: + Chữ số hàng chục: 7 = 7 + Chữ số hàng đơn vị: 0 = 0 So sánh phần thập phân: + Chữ số hàng phần mười: 8 = 8 Vậy: 70,8 = 70,8
    Ảnh
    c) 100,10 = 100,1 So sánh phần nguyên: + Chữ số hàng trăm: 1 = 1 + Chữ số hàng chục: 0 = 0 + Chữ số hàng đơn vị: 0 = 0 So sánh phần thập phân: + Chữ số hàng phần mười: 1 = 1 + Chữ số hàng phần trăm: 0 = 0 (do chữ số 0 ngoài cùng bên phải phần thập phân có thể thêm, bớt mà không thay đổi giá trị) Vậy: 100,10 = 100,1
    Bài 2
    Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 2: Khi so sánh hai số 17,1 và 9,725, Việt so sánh như sau: “Vì số 17,1 có 3 chữ số. Trong khi số 9,725 có tới 4 chữ số nên số 17,1 bé hơn số 9,725”. Hãy nhận xét cách so sánh của Việt.
    Lời giải: Cách so sánh của Việt sai. Vì khi so sánh hai số thập phân, ta so sánh giá trị của các chữ số thuộc cùng hàng ở phần nguyên trước, sau đó so sánh giá trị của các chữ số thuộc cùng hàng ở phần thập phân. Số 17,1 và 9,725 có phần nguyên 17 > 9 Nên 17,1 > 9,725
    Ảnh
    Bài 3
    Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 3: Rô-bốt vào siêu thị mua các loại quả như sau: a) Rô-bốt đã mua mỗi loại quả bao nhiêu ki-lô-gam? b) Sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn.
    Lời giải: a) Rô-bốt đã mua mỗi loại quả với số ki-lô-gam như sau:Táo: 2,50 kg, Dưa hấu: 4,19 kg, Chuối: 4,00 kg, Nho: 1,75 kg b) Sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn là: So sánh các số: 2,50; 4,19; 4,00; 1,75 bằng cách so sánh phần nguyên, sau đó so sánh các chữ số thuộc cùng hàng ở phần thập phân - So sánh phần nguyên: + Chữ số hàng đơn vị: 1 < 2 < 4 - So sánh phần thập phân của 4,19 và 4,00: + Chữ số hàng phần mười: 0 < 1 Vậy: 1,75 < 2,50 < 4,00 < 4,19 Cân nặng các loại quả được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1,75 kg; 2,50 kg; 4,00 kg; 4,19 kg.
    Bài 4
    Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 4: Hãy thay một kí tự vào dấu “?” để được một số lớn hơn 2 nhưng bé hơn 3.
    Lời giải: Kí tự cần thay vào dấu “?” là dấu phẩy “ ,”. Ta có: 2 < 2,1 < 3.
    Ảnh
    Luyện tập 3
    Bài 1
    Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 1: Số?
    Lời giải: a) 173 cm = Latex(173/100) m = 1,73 m 82 dm = Latex(82/10) m = 8,2 m 800 kg = Latex(800/1 000) tấn = 0,8 tấn b) 3 dm2 = Latex(3/100) m2 = 0,03 m2 1 m2 5 dm2 = 1 m2 + 0,05 m2 = 1,05 m2 3 dm2 75 cm2 = 3 dm2 + 0,75 dm2 = 3,75 dm2
    Ảnh
    Bài 2
    Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 2: Số?
    Lời giải:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 3
    Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 3: Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm
    Lời giải: - Số 9,548 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 8. Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 9,55. - Số 17,153 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 3. Do 3 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 17,15. - Số 100,917 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 7. Do 7 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 100,92. - Số 0,105 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 5. Do 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành: 0,11.
    Ảnh
    Bài 4
    Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 4: Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau: Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến: a) Hàng phần mười. b) Số tự nhiên gần nhất.
    Lời giải: a) Số 9,58 làm tròn đến hàng phần mười: Chữ số hàng phần trăm là 8. Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 9,6. b) Số 19,19 làm tròn đến số tự nhiên gần nhất: Chữ số hàng phần mười là 1. Do 1 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 19.
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    DẶN DÒ
    Các em hãy ôn lại kiến thức bài học ngày hôm nay Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓