Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 30. Ôn tập phân Tiếng Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:48' 23-06-2015
Dung lượng: 951.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:48' 23-06-2015
Dung lượng: 951.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 123 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ - Cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? Mỗi trường hợp cho ví dụ để minh hoạ. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối? I. Các kiểu câu đơn
Sơ đồ:
I. Các kiểu câu đơn Hoàn thành sơ đồ sau? Các kiểu câu đơn:
Phân loại câu đơn:
I. Các kiểu câu đơn - Em hãy cho biết mấy cách phân loại câu? Có hai cách phân loại câu đơn truyền thống Theo mục đích . Theo cấu tạo ngữ pháp . a. Theo mục đích nói: - Theo mục đích nói, câu có thể chia làm mấy loại? Cho biết chức năng của từng loại? Cho ví dụ? Có 4 loại - Câu nghi vấn: Được dùng để hỏi VD: Bạn ôn bài xong chưa? - Câu nghi vấn là gì? Câu trần thuật:
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu nghi vấn ? Chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì? - Câu trần thuật là gì? - Câu trần thuật: Được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ. Câu cầu khiến:
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu trần thuật ? Được coi là trung hoà, tức là không có dấu hiệu riêng.Câu trần thuật được chia ra làm 3 loại : * Câu kể: vị ngữ là cụm động từ * Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ * Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Câu cầu khiến là gì? - Câu cầu khiến: Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ. Câu cảm thán:
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu cầu khiến? Chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến như: hãy, đừng chớ, nên, không nên - Câu cảm thán là gì? - Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. VD: Ôi, trời nóng quá! - Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu cảm thán? Chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, trời ơi, eo ơi … Phân loại theo cấu tạo:
b. Phân loại theo cấu tạo: - Theo cấu tạo, câu chia làm mấy loại? Hai loại: Câu bình thường (câu đơn và câu phức) Câu đặc biệt - Câu bình thường là câu như thế nào? - Câu bình thường: có cấu tạo chủ ngữ và vị ngữ. VD: H«m qua, líp em/®i lao ®éng. CN VN - Câu đặt biệt là câu như thế nào? - Câu đặc biệt: câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ VD: A! Mẹ đã về. Ii. Các dấu câu
Sơ đồ:
II. Các dấu câu: Hoàn thành sơ đồ sau? Các dấu câu:
II. Các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy:
II. Các dấu câu: - Em hãy cho biết tác dụng của dấu chấm? a. Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu, ngắt một câu đã trọn ý. - Em hãy cho biết tác dụng của dấu phẩy? b. Dấu phẩy: Dùng trong câu nhằm: - Phân cách các từ ngữ cùng giữ một chức vụ ngữ pháp. - Phân cách các vế câu trong câu ghép. - Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu. Dấu chấm phẩy:
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu dấu chấm phẩy? c. Dấu chấm phẩy được dùng để: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Dấu chấm lửng:
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu chấm lửng? d. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm. Dấu gạch ngang:
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? e. Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật; - Dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng; - Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép). Bài tập:
Củng cố: Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu, có sử dụng câu trần thuật, câu cảm, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng và câu đặc biệt. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành các bài tập. - Đọc trước bài : Văn bản báo cáo. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 123 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ - Cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? Mỗi trường hợp cho ví dụ để minh hoạ. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối? I. Các kiểu câu đơn
Sơ đồ:
I. Các kiểu câu đơn Hoàn thành sơ đồ sau? Các kiểu câu đơn:
Phân loại câu đơn:
I. Các kiểu câu đơn - Em hãy cho biết mấy cách phân loại câu? Có hai cách phân loại câu đơn truyền thống Theo mục đích . Theo cấu tạo ngữ pháp . a. Theo mục đích nói: - Theo mục đích nói, câu có thể chia làm mấy loại? Cho biết chức năng của từng loại? Cho ví dụ? Có 4 loại - Câu nghi vấn: Được dùng để hỏi VD: Bạn ôn bài xong chưa? - Câu nghi vấn là gì? Câu trần thuật:
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu nghi vấn ? Chứa các từ nghi vấn như: ai, bao giờ, ở đâu, bằng cách nào, để làm gì? - Câu trần thuật là gì? - Câu trần thuật: Được dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai. VD: Hôm nay, cả lớp đã soạn bài đầy đủ. Câu cầu khiến:
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu trần thuật ? Được coi là trung hoà, tức là không có dấu hiệu riêng.Câu trần thuật được chia ra làm 3 loại : * Câu kể: vị ngữ là cụm động từ * Câu tả: vị ngữ là cụm tính từ * Câu luận: có từ “là” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Câu cầu khiến là gì? - Câu cầu khiến: Dùng để cầu khiến, tức để ra lệnh, yêu cầu … người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. VD: Chúng ta hãy ôn bài cho kỹ. Câu cảm thán:
- Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu cầu khiến? Chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến như: hãy, đừng chớ, nên, không nên - Câu cảm thán là gì? - Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. VD: Ôi, trời nóng quá! - Dấu hiệu điển hình để nhận biết các kiểu ngôn ngữ câu cảm thán? Chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao như: ôi, trời ơi, eo ơi … Phân loại theo cấu tạo:
b. Phân loại theo cấu tạo: - Theo cấu tạo, câu chia làm mấy loại? Hai loại: Câu bình thường (câu đơn và câu phức) Câu đặc biệt - Câu bình thường là câu như thế nào? - Câu bình thường: có cấu tạo chủ ngữ và vị ngữ. VD: H«m qua, líp em/®i lao ®éng. CN VN - Câu đặt biệt là câu như thế nào? - Câu đặc biệt: câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ VD: A! Mẹ đã về. Ii. Các dấu câu
Sơ đồ:
II. Các dấu câu: Hoàn thành sơ đồ sau? Các dấu câu:
II. Các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy:
II. Các dấu câu: - Em hãy cho biết tác dụng của dấu chấm? a. Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu, ngắt một câu đã trọn ý. - Em hãy cho biết tác dụng của dấu phẩy? b. Dấu phẩy: Dùng trong câu nhằm: - Phân cách các từ ngữ cùng giữ một chức vụ ngữ pháp. - Phân cách các vế câu trong câu ghép. - Phân cách các thành phần phụ và nòng cốt câu. Dấu chấm phẩy:
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu dấu chấm phẩy? c. Dấu chấm phẩy được dùng để: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Dấu chấm lửng:
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu chấm lửng? d. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngớ hay hài hước, châm biếm. Dấu gạch ngang:
- Em hãy cho biết tác dụng của dấu gạch ngang? e. Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật; - Dùng để liệt kê các công dụng của dấu chấm lửng; - Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép). Bài tập:
Củng cố: Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 câu, có sử dụng câu trần thuật, câu cảm, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng và câu đặc biệt. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành các bài tập. - Đọc trước bài : Văn bản báo cáo. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất