Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 88. Ôn tập phân số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:18' 25-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:18' 25-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 88. ÔN TẬP PHÂN SỐ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 88. ÔN TẬP PHÂN SỐ
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại các kiến thức cơ bản về phân số:
So sánh phân số:
Để so sánh hai phân số, ta có thể thực hiện theo các bước sau: Cùng mẫu số: Nếu hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số của chúng. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Khác mẫu số: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau, ta phải quy đồng mẫu số trước khi so sánh. Quy đồng mẫu số là việc tìm mẫu số chung cho hai phân số rồi quy đổi các phân số về mẫu số chung đó, sau đó so sánh tử số.
Củng cố kiến thức (Tiếp)
Rút gọn phân số:
Rút gọn phân số là việc chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất (UCLN) của tử số và mẫu số, sao cho phân số không còn chia hết cho bất kỳ số nào khác ngoài 1. Cách rút gọn phân số: Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số. Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất đó. Kết quả là phân số ở dạng tối giản
Quy đồng mẫu số phân số:
Quy đồng mẫu số là việc biến đổi hai phân số có mẫu số khác nhau thành hai phân số có mẫu số chung. Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung của hai phân số là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai mẫu số. Quy đổi các phân số: Sau khi tìm được mẫu số chung, ta nhân cả tử số và mẫu số của từng phân số sao cho mẫu số của phân số đó bằng mẫu số chung.
Luyện tập
Bài 1
Câu 1: Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình. Lời giải chi tiết: Hình 1: Latex(1/7): Một phần bảy Hình 2: Latex(2/3): Hai phần ba Hình 3: Latex(3/7): Ba phần bảy Hình 4: Latex(3/5): Ba phần năm HÌnh 5: Latex(8/8): Tám phần tám
Ảnh
Bài 2
Câu 2: Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. Lời giải chi tiết: Hình 1: Viết: 2Latex(3/10) Đọc: Hai và ba phần mười Hình 2: Viết: 1Latex(47/100) Đọc: Một và bốn mươi bảy phần một trăm
Ảnh
Bài 3
Câu 3: Số? Trong hình bên: a) Cái bánh được chia thành .?. phần bằng nhau. b) Mỗi bạn đã ăn .?. cái bánh c) Còn lại .?. cái bánh
Phương pháp giải: Quan sát hình và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: a) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau. b) Mỗi bạn đã ăn Latex(1/10) cái bánh c) Còn lại Latex(6/10) cái bánh
Bài 4
Câu 4: Câu nào đúng, câu nào sai? Trong hình bên a) Latex(5/4) số bạn là nữ b) Latex(5/9) số bạn là nữ c) Latex(4/9) số bạn là nam d) Latex(1/3) số bạn nam đeo kính
Phương pháp giải: Quan sát hình và xác định câu sai, câu đúng. Lời giải chi tiết: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai
Bài 5
Câu 5 Rút gọn các phân số. Latex(6/14); Latex(15/40); Latex(12/18); Latex(14/35); Latex(140/60)
Phương pháp giải: Khi rút gọn phân số có thể làm như sau: - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Lời giải chi tiết: Latex(6/14) = Latex(6:2/14:2) = Latex(3/7) Latex(14/35) = Latex(14:7/35:7) = Latex(2/5) Latex(15/40) = Latex(15:5/40:5) = Latex(3/8) Latex(140/60) = Latex(140:20/60:20) = Latex(7/3) Latex(12/18) = Latex(12:6/18:6) = Latex(2/3)
Bài 6
Câu 6: Quy đồng mẫu số các phân số.
Phương pháp giải: Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai, lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết: a) Chọn mẫu số chung là 6. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: Latex(2/3) = Latex((2 x 2)/(2 x 3)) =Latex(4/6). Giữ nguyên phân số Latex(1/6) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số Latex(2/3) và Latex(1/6) ta được hai phân số Latex(4/6) và Latex(1/6) Chọn mẫu số chung là 15. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: Latex(4/5) = Latex((4 x 3)/(5 x 3)) =Latex(12/15). Giữ nguyên phân số Latex(1/15) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số Latex(4/5) và Latex(1/15) ta được hai phân số Latex(12/15) và Latex(1/15) c)Chọn mẫu số chung là 60 Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: Latex(5/20) = Latex((5 x 3)/(20 x 3)) =Latex(15/60). Latex(15/12) = Latex((15 x 5)/(12 x 5)) =Latex(75/60). Vậy quy đồng mẫu số hai phân số Latex(5/20) và Latex(15/12) ta được hai phân số =Latex(15/60) và Latex(75/60)
Bài 7
Câu 7: >, <, = a) Latex(5/6) .?. Latex(2/3) Latex(3/8) .?. Latex(3/4) Latex(10/15) .?. Latex(14/21)
Lời giải chi tiết: a)* Ta có: Latex(2/3)=Latex(4/6) Mà Latex(5/6)>Latex(4/6) nên Latex(5/6)>Latex(2/3) * Ta có: Latex(3/4)=Latex(6/8) Mà Latex(3/8) * Ta có: Latex(10/15)=Latex(2/3); Latex(14/21)=Latex(2/3) Mà Latex(2/3)=Latex(2/3) nên Latex(10/15)=Latex(14/21) b) Latex(5/7) Latex(7/5)>1 (vì 7 > 5 ) Latex(7/7)=1 ( vì 7 = 7 )
a) Latex(5/7) .?. 1 Latex(7/5) .?. 1 Latex(7/7) .?. 1
Bài 8
Câu 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. a) Latex(1/3);Latex(1/4);Latex(5/12);Latex(1) b) 5;Latex(5/8);Latex(5/4);Latex(5/2)
Phương pháp giải: - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng - So sánh cùng tử số: Nếu mẫu số của phân số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Lời giải chi tiết: a) Mẫu số chung là 12 Latex(1/3)=Latex(4/12); Latex(1/4)=Latex(3/12);Latex(1)=Latex(12/12); giữ nguyên phân số Latex(5/12) Ta có: Latex(3/12) Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là Latex(1/4);Latex(1/3);Latex(5/12);1 b) Các phân số cùng tử số: Ta có: Latex(5/8) Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là Latex(5/8);Latex(5/4);Latex(5/2);5
Bài 9
Câu 9: Phân số?
Phương pháp giải: Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau Latex(1/6) Lời giải chi tiết: Vì không có phân số nào có mẫu số là 3 và bé hơn Latex(1/3), lớn hơn Latex(2/3) Nên ta có:Latex(1/3)=Latex(2/6);Latex(2/3)=Latex(4/6) Vậy phân số ở giữa Latex(1/3) và Latex(2/3) là Latex(4/6)=Latex(1/2) Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau: Latex(2/3) - Latex(1/2)= Latex(1/6)
Ảnh
Ảnh
Bài 10
Câu 10:Chọn ý trả lời đúng. Lớp 5A nhận chăm sóc Latex(2/5)số cây trong vườn có nghĩa là: A. Lớp 5A chăm sóc 2 cây B. Lớp 5A chăm sóc 5 cây C. Số cây trong vườn thường được chia đều thành 2 phần, lớp 5A chăm sóc 5 phần. D. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.
Phương pháp giải: Dựa kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Chọn D
Thử thách
Thử thách
Người ta dự định lát nền nhà bằng các viên gạch màu trắng, màu vàng và màu nâu sao cho số viên gạch mỗi màu bằng nhau. Hình dưới đây là hai cách sắp xếp được đề nghị. a) Cách sắp xếp nào chưa đúng như dự định? b) Hãy thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định.
Phương pháp giải: Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Cách xếp hình 1 chưa đúng như dự định vì màu nâu được xếp nhiều hơn. b) Thay đổi 1 hàng dọc viên gạch màu nâu (9 viên) thành màu trắng
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Ôn tập các kiến thức về so sánh phân số, rút gọn phân số, và quy đồng mẫu số. Đảm bảo hiểu rõ cách thực hiện các bước trong mỗi phép toán. Luyện tập phân biệt giữa phân số tối giản và không tối giản, cũng như cách rút gọn một phân số. Tìm và giải một số bài toán ngoài sách về so sánh và rút gọn phân số. Thực hành quy đồng mẫu số với các phân số có mẫu số lớn để làm quen với việc tìm BCNN.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 88. ÔN TẬP PHÂN SỐ
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Nhắc lại các kiến thức cơ bản về phân số:
So sánh phân số:
Để so sánh hai phân số, ta có thể thực hiện theo các bước sau: Cùng mẫu số: Nếu hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số của chúng. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Khác mẫu số: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau, ta phải quy đồng mẫu số trước khi so sánh. Quy đồng mẫu số là việc tìm mẫu số chung cho hai phân số rồi quy đổi các phân số về mẫu số chung đó, sau đó so sánh tử số.
Củng cố kiến thức (Tiếp)
Rút gọn phân số:
Rút gọn phân số là việc chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất (UCLN) của tử số và mẫu số, sao cho phân số không còn chia hết cho bất kỳ số nào khác ngoài 1. Cách rút gọn phân số: Tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số. Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất đó. Kết quả là phân số ở dạng tối giản
Quy đồng mẫu số phân số:
Quy đồng mẫu số là việc biến đổi hai phân số có mẫu số khác nhau thành hai phân số có mẫu số chung. Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung của hai phân số là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai mẫu số. Quy đổi các phân số: Sau khi tìm được mẫu số chung, ta nhân cả tử số và mẫu số của từng phân số sao cho mẫu số của phân số đó bằng mẫu số chung.
Luyện tập
Bài 1
Câu 1: Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình. Lời giải chi tiết: Hình 1: Latex(1/7): Một phần bảy Hình 2: Latex(2/3): Hai phần ba Hình 3: Latex(3/7): Ba phần bảy Hình 4: Latex(3/5): Ba phần năm HÌnh 5: Latex(8/8): Tám phần tám
Ảnh
Bài 2
Câu 2: Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải: Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. Lời giải chi tiết: Hình 1: Viết: 2Latex(3/10) Đọc: Hai và ba phần mười Hình 2: Viết: 1Latex(47/100) Đọc: Một và bốn mươi bảy phần một trăm
Ảnh
Bài 3
Câu 3: Số? Trong hình bên: a) Cái bánh được chia thành .?. phần bằng nhau. b) Mỗi bạn đã ăn .?. cái bánh c) Còn lại .?. cái bánh
Phương pháp giải: Quan sát hình và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: a) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau. b) Mỗi bạn đã ăn Latex(1/10) cái bánh c) Còn lại Latex(6/10) cái bánh
Bài 4
Câu 4: Câu nào đúng, câu nào sai? Trong hình bên a) Latex(5/4) số bạn là nữ b) Latex(5/9) số bạn là nữ c) Latex(4/9) số bạn là nam d) Latex(1/3) số bạn nam đeo kính
Phương pháp giải: Quan sát hình và xác định câu sai, câu đúng. Lời giải chi tiết: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai
Bài 5
Câu 5 Rút gọn các phân số. Latex(6/14); Latex(15/40); Latex(12/18); Latex(14/35); Latex(140/60)
Phương pháp giải: Khi rút gọn phân số có thể làm như sau: - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Lời giải chi tiết: Latex(6/14) = Latex(6:2/14:2) = Latex(3/7) Latex(14/35) = Latex(14:7/35:7) = Latex(2/5) Latex(15/40) = Latex(15:5/40:5) = Latex(3/8) Latex(140/60) = Latex(140:20/60:20) = Latex(7/3) Latex(12/18) = Latex(12:6/18:6) = Latex(2/3)
Bài 6
Câu 6: Quy đồng mẫu số các phân số.
Phương pháp giải: Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau: - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai, lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. Lời giải chi tiết: a) Chọn mẫu số chung là 6. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: Latex(2/3) = Latex((2 x 2)/(2 x 3)) =Latex(4/6). Giữ nguyên phân số Latex(1/6) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số Latex(2/3) và Latex(1/6) ta được hai phân số Latex(4/6) và Latex(1/6) Chọn mẫu số chung là 15. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: Latex(4/5) = Latex((4 x 3)/(5 x 3)) =Latex(12/15). Giữ nguyên phân số Latex(1/15) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số Latex(4/5) và Latex(1/15) ta được hai phân số Latex(12/15) và Latex(1/15) c)Chọn mẫu số chung là 60 Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: Latex(5/20) = Latex((5 x 3)/(20 x 3)) =Latex(15/60). Latex(15/12) = Latex((15 x 5)/(12 x 5)) =Latex(75/60). Vậy quy đồng mẫu số hai phân số Latex(5/20) và Latex(15/12) ta được hai phân số =Latex(15/60) và Latex(75/60)
Bài 7
Câu 7: >, <, = a) Latex(5/6) .?. Latex(2/3) Latex(3/8) .?. Latex(3/4) Latex(10/15) .?. Latex(14/21)
Lời giải chi tiết: a)* Ta có: Latex(2/3)=Latex(4/6) Mà Latex(5/6)>Latex(4/6) nên Latex(5/6)>Latex(2/3) * Ta có: Latex(3/4)=Latex(6/8) Mà Latex(3/8)
a) Latex(5/7) .?. 1 Latex(7/5) .?. 1 Latex(7/7) .?. 1
Bài 8
Câu 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. a) Latex(1/3);Latex(1/4);Latex(5/12);Latex(1) b) 5;Latex(5/8);Latex(5/4);Latex(5/2)
Phương pháp giải: - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng - So sánh cùng tử số: Nếu mẫu số của phân số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Lời giải chi tiết: a) Mẫu số chung là 12 Latex(1/3)=Latex(4/12); Latex(1/4)=Latex(3/12);Latex(1)=Latex(12/12); giữ nguyên phân số Latex(5/12) Ta có: Latex(3/12)
Bài 9
Câu 9: Phân số?
Phương pháp giải: Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau Latex(1/6) Lời giải chi tiết: Vì không có phân số nào có mẫu số là 3 và bé hơn Latex(1/3), lớn hơn Latex(2/3) Nên ta có:Latex(1/3)=Latex(2/6);Latex(2/3)=Latex(4/6) Vậy phân số ở giữa Latex(1/3) và Latex(2/3) là Latex(4/6)=Latex(1/2) Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau: Latex(2/3) - Latex(1/2)= Latex(1/6)
Ảnh
Ảnh
Bài 10
Câu 10:Chọn ý trả lời đúng. Lớp 5A nhận chăm sóc Latex(2/5)số cây trong vườn có nghĩa là: A. Lớp 5A chăm sóc 2 cây B. Lớp 5A chăm sóc 5 cây C. Số cây trong vườn thường được chia đều thành 2 phần, lớp 5A chăm sóc 5 phần. D. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.
Phương pháp giải: Dựa kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Chọn D
Thử thách
Thử thách
Người ta dự định lát nền nhà bằng các viên gạch màu trắng, màu vàng và màu nâu sao cho số viên gạch mỗi màu bằng nhau. Hình dưới đây là hai cách sắp xếp được đề nghị. a) Cách sắp xếp nào chưa đúng như dự định? b) Hãy thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định.
Phương pháp giải: Quan sát hình và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Cách xếp hình 1 chưa đúng như dự định vì màu nâu được xếp nhiều hơn. b) Thay đổi 1 hàng dọc viên gạch màu nâu (9 viên) thành màu trắng
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Dặn dò
Ôn tập các kiến thức về so sánh phân số, rút gọn phân số, và quy đồng mẫu số. Đảm bảo hiểu rõ cách thực hiện các bước trong mỗi phép toán. Luyện tập phân biệt giữa phân số tối giản và không tối giản, cũng như cách rút gọn một phân số. Tìm và giải một số bài toán ngoài sách về so sánh và rút gọn phân số. Thực hành quy đồng mẫu số với các phân số có mẫu số lớn để làm quen với việc tìm BCNN.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất