Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Ôn tập hóa học lớp 8

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:39' 18-06-2015
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    I. LÝ THUYẾT
    1. Khái niệm cơ bản:
    I. LÝ THUYẾT - Qui tắc hóa trị: LATEX(A_xB_y) a b a.x = b.y - Công thúc chung của các hợp chất: Oxit: latex(R_xO_y) Axit: latex(H_xA) Bazơ: latex(M(OH)_n) Muối: latex(M_nA_m) 1. Khái niệm cơ bản 2. Công thức thường dùng:
    I. LÝ THUYẾT 2. Công thức thường dùng latex(n = m/M -> m = n.M -> M = m/n) latex(n_(khí) = V/(22,4) -> V = n.22,4 latex(d_(A|B) = (M_A)/(M_B)); latex(d_(A|kk) = (M_A)/(29)) latex(C_M = n/V -> V = n/(C_M) -> n = C_M.V) latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x100% 3. Các loại phản ứng:
    3. Các loại phản ứng * Phản ứng Oxi hóa:
    3. Các loại phản ứng - Phản ứng Oxi hóa: Là phản ứng hóa học trong đó Oxi tác dụng với một chất khác. Ví dụ: latex(2Zn O_2 -> 2ZnO latex(4Ag O_2 -> 2Ag_2O latex(2Ca O-2 -> 2CaO latex(2Cu O_2 -> 2CuO latex(4Al 3O_2 -> 2Al_2O_3 latex(3Fe 2O_2 -> Fe_3O_4 * Phản ứng Oxi hóa khử:
    3. Các loại phản ứng - Phản ứng Oxi hóa khử: Là p/ứ hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Ví dụ: CuO latex(H_2) latex(->) latex(H_2O) Cu . MgO latex(H_2 ) latex(->) Mg latex(H_2O) latex(Fe_2O_3) latex(3H_2 ) latex(->) 2Fe latex(3H_2O) latex(Fe_3O_4) latex(4H_2 ) latex(->) 3Fe latex(4H_2O) latex(HgO) latex(H_2 ) latex(->) Hg latex(H_2O) latex(PbO) latex(H_2 ) latex(->) Pb latex(H_2O) * Phản ứng trung hòa:
    3. Các loại phản ứng - Phản ứng trung hòa: Là phản ứng giữa axit va bazơ cho ra muối và nước. AXIT BAZƠ latex(->) MUỐI NƯỚC Ví dụ: 3HCl latex(Al(OH)_3) latex(->) latex(AlCl_3) latex(3H_2O) * Phản ứng thế:
    3. Các loại phản ứng - Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Mg latex(2HCl) latex(->) latex(MgCl_2) latex(H_2uarr) Mg latex(H_SO_4) latex(->) latex(MgSO_4) latex(H_2uarr) 2Al latex(6HCl) latex(->) latex(2AlCl_3) latex(3H_2uarr) 2Al latex(3H_2SO_4) latex(->) latex(Al_2(SO_4)_3) latex(3H_2uarr Fe latex(2HCl) latex(->) latex(FeCl_2) latex(H_2uarr Fe latex(H_2SO_4) latex(->) latex(FeSO_4) latex(H_2uarr II. BÀI TẬP CỦNG CỐ
    1. Bài 1:
    Bài 1: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất latex(NH_4NO_3) Giải: latex(M_(NH_4NO_3) = 14 x 2 1 x 4 16 x 3 = 80 đ.v.C latex(%N = 28/80 x 100% = 35% latex(%H = 4/80 x 100% = 5% latex(%O = 48/80 x 100% = 60% 2. Bài 2:
    Bài 2: Hòa tan 28g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích HCl cần dùng. b. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl. Tính số mol của Fe, dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm. Tính thể tích, nồng độ dung dịch.
    ||Fe 2 HCl latex(->) latex(FeCl_2) latex(H_2uarr)|| ||Ta có: latex(n_(Fe) = (28)/(56) = 0,05 mol|| ||Theo phương trình: latex(n_HCl = 2.n_(Fe) = 2x0,05 = 0,1 mol|| ||Thể tích dung dịch HCl: V = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)|| ||Nồng độ của dung dịch sau phản ứng là:|| ||latex(C_M = (0,05)/(005) = 1M|| 3. Bài 3:
    Bài 3: Lập công thức hóa học biết Fe chiếm 70%, O chiếm 30% khối lượng
    ||Công thức tổng quát là: latex(Fe_xO_y)|| ||Ta có: x : y = latex((70%)/(56) : (30%)/(16)|| ||latex((70)/(56) : (30)/(16)|| ||1,25: 1,875|| ||1 : 1,5|| ||2 : 3|| ||Vậy: x = 2; y = 3|| ||latex(=>) Công thức tổng quát là: latex(Fe_2O_3)|| III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn học bài :
    - Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ. - Làm đủ các bài tập ở SBT - Đọc thêm phần có thể - Chuẩn bị bài mới: Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit 2. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓