Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 15. Ôn tập giữa học kì II.
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:12' 06-06-2024
Dung lượng: 8.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:12' 06-06-2024
Dung lượng: 8.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 15: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 15: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 1
Tiết 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
A, Đánh giá kỹ năng đọc thành tiếng
Ảnh
A, Đánh giá kỹ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoan thơ khoảng 85-90 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Hình vẽ
Ảnh
B, Đọc và làm bài tập.
Ảnh
B, Đọc và làm bài tập.
Ảnh
Giải nghĩa từ khó
Ảnh
GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Đáy mỏ
Xe trọng tải lớn, thường dung trong khai thác mỏ.
Ảnh
Ảnh
Giải nghĩa từ khó
Ảnh
GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Lọa xe tải rất lớn
Ảnh
Đọc hiểu
Đọc hiểu
Ảnh
Đọc hiểu
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 1
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tác giả quan sát toàn cảnh công trường từ trên bờ moong.
Câu 2
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Những hình ảnh phản ánh cảnh lao động nhộn nhịp: Những cỗ máy khoan khi ẩn khi hiện, trông giống như con thuyền đã hạ buồm. Chín cái máy xúc như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia. Không ngớt xe lên xe xuống.
Câu 3
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Tác giả chỉ nhìn thấy những chiếc máy xíc, máy khoan, xe ben ka, xe gấu, toa xe lửa đang hoạt động nhưng biết là con người đang điều khiển những chiếc xe ấy. + Đặc điểm của công trường: Công trường hoàn toàn sử dụng máy móc, xe cộ để khai thác than, khá hiện đại.
Câu 4
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Chúng tôi ra bờ moong. Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tiết 2
Tiết 2
Ảnh
TIẾT 2
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hoạt động 1
Ảnh
Ảnh
Hoạt động 2: Trả bài viết
Hình vẽ
Hoạt động 2: Trả bài viết
Ảnh
Nhận xét chung + Về nội dung: Bài viết có đúng đề tài đã chọn không? Các ý trong bài viết có được lựa chọn phù hợp với đề tài không, có được sắp xếp theo trật tự hợp lí không?
Lưu ý một số lỗi về nội dung như sau: + Không tả hoặc tả sơ sài ngoại hình của con vật + Không tả hoặc tả sơ sài tính tình, hoạt động của con vật. + Tả con vật không đúng với thực tế. + Không thể hiện được tình cảm của em với con vật.
Hoạt động 2: Trả bài viết
Hình vẽ
Hoạt động 2: Trả bài viết
Ảnh
+ Về hình thức: Bố cục bài văn có đầy đủ ba phần không? Ưu điểm và hạn chế phổ biến (về cách sử dụng từ ngữ cách viết câu, cách xuống dòng tách đoạn, về chính tả,…) ở các bài làm của HS trong lớp là gì?
- Lưu ý lỗi về hình thức như: + Bài văn không có đủ mở bài, thân bài, kết bài. + Sắp xếp các đoạn văn trong bài không hợp lí. + Sắp xếp các ý trong đoạn văn không hợp lí.
Hoạt động 2: Trả bài viết
Hình vẽ
Hoạt động 2: Trả bài viết
Ảnh
2. Sửa bài cùng cả lớp
a) Lỗi về cấu tạo Đoạn văn không có câu chủ đề, câu chủ đề không giới thiệu tên chuyện Các câu trong đoạn văn không phù hợp với câu chủ đề. Các câu trong đoạn văn không được sắp xếp theo trình tự hợp lí. b) Lỗi về nội dung Không giải thích vì sao em thích câu chuyện mà chỉ kể lại Có những chi tiết không đúng với nội dung câu chuyện Thể hiện cách hiểu không đúng với nội dung câu chuyện.
3. Tự sửa bài
Ảnh
4. Đổi bài cho bạn
Ảnh
Tiết 3
Tiết 3
Ảnh
Ảnh
TIẾT 3
Hoạt động 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
Ảnh
B, Đọc và làm bài tập.
Ảnh
B, Đọc và làm bài tập.
Trứng bọ ngựa nở Sau cơn mưa, cành chanh bên cửa sổ đung đưa, xanh mát. Mấy quả chanh non mới đậu nom đáng yêu lạ. Bỗng một sự việc xảy ra khiến tôi phải đặc biệt chú ý: Trứng bọ ngựa nở. Tôi đến tận gốc chanh chăm chú theo dõi. Từng đợt, từng đợt, bảy tám con một lúc, những chú bọ ngựa bé tí ti như con muỗi, màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lỗ lách khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ, cố trườn ra, thoát được cái đầu, cái mình,... rồi nhẹ nhàng lọt khỏi ổ trứng, treo lơ lửng trên một sợi tơ rất mảnh bay bay theo chiều gió. Mới ra khỏi ổ trứng, các chú nằm đờ một lát, rồi ngọ ngoạy. Các chú càng cựa quậy thì sợi tơ càng dài ra, từ từ thả các chủ xuống phía dưới. Chú bọ ngựa con đầu đàn “nhảy dù” trúng một quả chanh non. Chú đứng hiên ngang trên quả chanh tròn xinh, giương giương đôi tay kiếm nhỏ xíu, mình lắc lư theo kiểu võ sĩ, ngước nhìn từng loạt, từng loại đàn em mình đang “đổ bộ” xuống hết sức chính xác và mau lẹ. Đàn bọ ngựa mới nở chạy tíu tít, lập tức dàn quân ra khắp cây chanh, mỗi con mỗi ngả, bắt đầu một cuộc sống dũng cảm, tự lập. Theo Vũ Tú Nam
Đọc hiểu
Ảnh
Đọc hiểu
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 1
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 2
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khi ra khỏi ổ trứng, các chú bọ ngựa con treo lơ lửng trên một sợi rất mảnh. Các chú cựa quậy, làm sợi tơ dài ra, từ từ thả các chú xuống phía dưới.
Câu 3
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình ảnh chú bọ ngựa con đầu đàn gợi cho em suy nghĩ chú thật là dũng cảm, dám đương đầu với những thứ mới lạ.
Câu 4
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
+ Tác giả gọi những con bọ ngựa là chú. + Tác giả tả chúng bằng những từ ngữ vốn dùng để tả người: tinh nghịch, hiên ngang, dũng cảm, tự lập: nhảy dù, tay kiếm, võ sĩ, đàn em, đổ bộ, dàn quân.)
Câu 5
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tiết 4
Hoạt động 1
Ảnh
Hoạt động 2
Ảnh
HOẠT ĐỘNG 2: NGHE VIẾT
Nghe viết
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Lưu ý
Ảnh
Lưu ý: Một số từ liên danh, một số chỗ sử dụng dấu ngặc để đánh dấu phần chú thích + Các cặp từ thể hiện liên danh: Phong Nha- Kẻ Bàng, Việt – Lào. + Từ ngữ dễ viết sai: Sơn Đoòng, tỉnh, hình ảnh, lạ lẫm,…
Nghe - viết
Ảnh
Em hãy nghe và chép lại bài đọc Hang sơn Đòong
Ảnh
Luyện tập
Ảnh
Hình vẽ
Dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn trong đoạn văn Hang Sơn Đoòng được dùng làm gì?
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các liên danh. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích.
Tiết 5
Tiết 5
Ảnh
Ảnh
TIẾT 5
Hoạt động 1
HOẠT ĐỘNG 1: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ ĐỌC THUỘC LÒNG
Hoạt động 2
Ảnh
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Hoạt động 1
Hình vẽ
Tìm trạng ngữ trong các đoạn văn dưới đây: a, Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Đoàn Giỏi b, Sau cơn mưa, con đường trước cửa nhà em đang khô dần. Trên đường, xe đạp, xe máy, ô tô đi lại đông như mắc cửi. Ở vỉa hè bên kia, bác Cường đang dọn đồ nghề ra để chữa xe cho khách qua đường. Góc phố, một đám trẻ chơi nhảy dây. Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân và tiếng cười giòn tan.
Ảnh
Theo Dương Quỳnh Liên
Hoạt động 2
Bài tập trắc nghiệm
2. Những trạng ngữ em tìm được ở bài tập 1 có tác dụng gì? Tìm các ý đúng:
a, Bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm cho câu
b, Giúp đoạn văn miêu tả sự vật theo trình tự thời gian.
c, Giúp đoạn văn miêu tả hoạt động theo trình tự không gian.
d, Biểu thị tình cảm, cảm xúc của người viết.
Hoạt động 3
Hình vẽ
Bổ sung trạng ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ thích hợp trong các đoạn văn dưới đây: a, Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại thụ có khi cũng bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên trời. Có lúc, chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. Theo Thiên Lương (Trạng ngữ: có lúc, giữa lúc gió đang gào thét ấy)
Ảnh
a, Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại thụ có khi cũng bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, Cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên trời. Có lúc, chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Có lúc, chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
Hoạt động 3
Hình vẽ
Bổ sung trạng ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ thích hợp trong các đoạn văn dưới đây: b) Sân trường đang vắng lặng bỗng chốc ồn lên những tiếng cười, tiếng nói vui vẻ. Chỗ này, các bạn nam rủ nhau đá cầu. Mấy bạn đang ríu rít trò chuyện. Phía các bạn nữ, cuộc nhảy dây đang trở nên hấp dẫn. Xế bên cạnh, một nhóm bạn cả nữ lẫn nam chơi trò bịt mắt bắt dê. Mấy bạn đang túm tụm xem chung một tờ báo Thiếu niên. Theo Vũ Thanh Quang (Trạng ngữ: dưới bóng cây, chỗ kia)
Ảnh
b) Sân trường đang vắng lặng bỗng chốc ồn lên những tiếng cười, tiếng nói vui vẻ. Chỗ này, các bạn nam rủ nhau đá cầu. Chỗ kia, mấy bạn đang ríu rít trò chuyện. Phía các bạn nữ, cuộc nhảy dây đang trở nên hấp dẫn. Xế bên cạnh, một nhóm bạn cả nữ lẫn nam chơi trò bịt mắt bắt dê. Dưới bóng cây, mấy bạn đang túm tụm xem chung một tờ báo Thiếu niên.
Tiết 6
Luyện tập đọc hiểu
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Giải nghĩa từ khó
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Câu 1
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Bay vút, vút cao Cánh đạp trời xanh Cao hoài cao vợi Bay cao, cao vút Chim biến mất rồi
Câu 2
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ví dụ: Em thích hình ảnh Tiếng hót long lanh/Như cành sương chói vì hình ảnh rất đẹp; tác giả so sánh tiếng chim hót với những giọt sương.
Câu 3
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Đó là các khổ thơ 1, 2, 5,6. Trong khổ thơ 4, mặc dù không có từ ngữ nào tả cánh chim bay nhưng từ gieo gợi ra hình ảnh tiếng chim vọng từ trên cao xuống.
Câu 4
Ảnh
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Tiếng hót của chi chiền chiện mang lại niềm vui cho tác giả. Tác giả cảm thấy đồng quê như chan chứa những lời chim ca, còn bầu trời thì xanh hơn.
Câu 5
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tiết 7
Chọn 1 trong 2 đề sau:
Ảnh
Ảnh
Chọn 1 trong 2 đề sau:
Ảnh
Cấu trúc của một bức thư
- Cấu trúc của một bức thư bao gồm: + Phần đầu thư: Địa điểm và thời gian viết thư, lời thưa gửi. + Phần nội dung chính: Nêu mục đích, lý do viết thư, thăm hỏi và thông báo tình hình, nêu ý kiến và bày tỏ tình cảm. + Phấn cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn và kí tên.
Ảnh
Ảnh
Cấu trúc bài văn miêu
- Cấu trúc bài văn miêu tả con vật: + Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ miêu tả. + Thân bài: Tả ngoại hình con vật, tả thói quen sinh hoạt và hoạt động của con vật. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật.
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
BÀI 15: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Tiết 1
Tiết 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
A, Đánh giá kỹ năng đọc thành tiếng
Ảnh
A, Đánh giá kỹ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoan thơ khoảng 85-90 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Hình vẽ
Ảnh
B, Đọc và làm bài tập.
Ảnh
B, Đọc và làm bài tập.
Ảnh
Giải nghĩa từ khó
Ảnh
GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Đáy mỏ
Xe trọng tải lớn, thường dung trong khai thác mỏ.
Ảnh
Ảnh
Giải nghĩa từ khó
Ảnh
GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Lọa xe tải rất lớn
Ảnh
Đọc hiểu
Đọc hiểu
Ảnh
Đọc hiểu
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 1
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tác giả quan sát toàn cảnh công trường từ trên bờ moong.
Câu 2
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Những hình ảnh phản ánh cảnh lao động nhộn nhịp: Những cỗ máy khoan khi ẩn khi hiện, trông giống như con thuyền đã hạ buồm. Chín cái máy xúc như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia. Không ngớt xe lên xe xuống.
Câu 3
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Tác giả chỉ nhìn thấy những chiếc máy xíc, máy khoan, xe ben ka, xe gấu, toa xe lửa đang hoạt động nhưng biết là con người đang điều khiển những chiếc xe ấy. + Đặc điểm của công trường: Công trường hoàn toàn sử dụng máy móc, xe cộ để khai thác than, khá hiện đại.
Câu 4
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Chúng tôi ra bờ moong. Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tiết 2
Tiết 2
Ảnh
TIẾT 2
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hoạt động 1
Ảnh
Ảnh
Hoạt động 2: Trả bài viết
Hình vẽ
Hoạt động 2: Trả bài viết
Ảnh
Nhận xét chung + Về nội dung: Bài viết có đúng đề tài đã chọn không? Các ý trong bài viết có được lựa chọn phù hợp với đề tài không, có được sắp xếp theo trật tự hợp lí không?
Lưu ý một số lỗi về nội dung như sau: + Không tả hoặc tả sơ sài ngoại hình của con vật + Không tả hoặc tả sơ sài tính tình, hoạt động của con vật. + Tả con vật không đúng với thực tế. + Không thể hiện được tình cảm của em với con vật.
Hoạt động 2: Trả bài viết
Hình vẽ
Hoạt động 2: Trả bài viết
Ảnh
+ Về hình thức: Bố cục bài văn có đầy đủ ba phần không? Ưu điểm và hạn chế phổ biến (về cách sử dụng từ ngữ cách viết câu, cách xuống dòng tách đoạn, về chính tả,…) ở các bài làm của HS trong lớp là gì?
- Lưu ý lỗi về hình thức như: + Bài văn không có đủ mở bài, thân bài, kết bài. + Sắp xếp các đoạn văn trong bài không hợp lí. + Sắp xếp các ý trong đoạn văn không hợp lí.
Hoạt động 2: Trả bài viết
Hình vẽ
Hoạt động 2: Trả bài viết
Ảnh
2. Sửa bài cùng cả lớp
a) Lỗi về cấu tạo Đoạn văn không có câu chủ đề, câu chủ đề không giới thiệu tên chuyện Các câu trong đoạn văn không phù hợp với câu chủ đề. Các câu trong đoạn văn không được sắp xếp theo trình tự hợp lí. b) Lỗi về nội dung Không giải thích vì sao em thích câu chuyện mà chỉ kể lại Có những chi tiết không đúng với nội dung câu chuyện Thể hiện cách hiểu không đúng với nội dung câu chuyện.
3. Tự sửa bài
Ảnh
4. Đổi bài cho bạn
Ảnh
Tiết 3
Tiết 3
Ảnh
Ảnh
TIẾT 3
Hoạt động 1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
Ảnh
B, Đọc và làm bài tập.
Ảnh
B, Đọc và làm bài tập.
Trứng bọ ngựa nở Sau cơn mưa, cành chanh bên cửa sổ đung đưa, xanh mát. Mấy quả chanh non mới đậu nom đáng yêu lạ. Bỗng một sự việc xảy ra khiến tôi phải đặc biệt chú ý: Trứng bọ ngựa nở. Tôi đến tận gốc chanh chăm chú theo dõi. Từng đợt, từng đợt, bảy tám con một lúc, những chú bọ ngựa bé tí ti như con muỗi, màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch có đôi mắt thô lỗ lách khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ, cố trườn ra, thoát được cái đầu, cái mình,... rồi nhẹ nhàng lọt khỏi ổ trứng, treo lơ lửng trên một sợi tơ rất mảnh bay bay theo chiều gió. Mới ra khỏi ổ trứng, các chú nằm đờ một lát, rồi ngọ ngoạy. Các chú càng cựa quậy thì sợi tơ càng dài ra, từ từ thả các chủ xuống phía dưới. Chú bọ ngựa con đầu đàn “nhảy dù” trúng một quả chanh non. Chú đứng hiên ngang trên quả chanh tròn xinh, giương giương đôi tay kiếm nhỏ xíu, mình lắc lư theo kiểu võ sĩ, ngước nhìn từng loạt, từng loại đàn em mình đang “đổ bộ” xuống hết sức chính xác và mau lẹ. Đàn bọ ngựa mới nở chạy tíu tít, lập tức dàn quân ra khắp cây chanh, mỗi con mỗi ngả, bắt đầu một cuộc sống dũng cảm, tự lập. Theo Vũ Tú Nam
Đọc hiểu
Ảnh
Đọc hiểu
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 1
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 2
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Khi ra khỏi ổ trứng, các chú bọ ngựa con treo lơ lửng trên một sợi rất mảnh. Các chú cựa quậy, làm sợi tơ dài ra, từ từ thả các chú xuống phía dưới.
Câu 3
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình ảnh chú bọ ngựa con đầu đàn gợi cho em suy nghĩ chú thật là dũng cảm, dám đương đầu với những thứ mới lạ.
Câu 4
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
+ Tác giả gọi những con bọ ngựa là chú. + Tác giả tả chúng bằng những từ ngữ vốn dùng để tả người: tinh nghịch, hiên ngang, dũng cảm, tự lập: nhảy dù, tay kiếm, võ sĩ, đàn em, đổ bộ, dàn quân.)
Câu 5
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tiết 4
Hoạt động 1
Ảnh
Hoạt động 2
Ảnh
HOẠT ĐỘNG 2: NGHE VIẾT
Nghe viết
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Lưu ý
Ảnh
Lưu ý: Một số từ liên danh, một số chỗ sử dụng dấu ngặc để đánh dấu phần chú thích + Các cặp từ thể hiện liên danh: Phong Nha- Kẻ Bàng, Việt – Lào. + Từ ngữ dễ viết sai: Sơn Đoòng, tỉnh, hình ảnh, lạ lẫm,…
Nghe - viết
Ảnh
Em hãy nghe và chép lại bài đọc Hang sơn Đòong
Ảnh
Luyện tập
Ảnh
Hình vẽ
Dấu gạch ngang và dấu ngoặc đơn trong đoạn văn Hang Sơn Đoòng được dùng làm gì?
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các liên danh. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích.
Tiết 5
Tiết 5
Ảnh
Ảnh
TIẾT 5
Hoạt động 1
HOẠT ĐỘNG 1: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ ĐỌC THUỘC LÒNG
Hoạt động 2
Ảnh
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Hoạt động 1
Hình vẽ
Tìm trạng ngữ trong các đoạn văn dưới đây: a, Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Đoàn Giỏi b, Sau cơn mưa, con đường trước cửa nhà em đang khô dần. Trên đường, xe đạp, xe máy, ô tô đi lại đông như mắc cửi. Ở vỉa hè bên kia, bác Cường đang dọn đồ nghề ra để chữa xe cho khách qua đường. Góc phố, một đám trẻ chơi nhảy dây. Những bím tóc tun ngủn vung vẩy theo từng nhịp chân và tiếng cười giòn tan.
Ảnh
Theo Dương Quỳnh Liên
Hoạt động 2
Bài tập trắc nghiệm
2. Những trạng ngữ em tìm được ở bài tập 1 có tác dụng gì? Tìm các ý đúng:
a, Bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm cho câu
b, Giúp đoạn văn miêu tả sự vật theo trình tự thời gian.
c, Giúp đoạn văn miêu tả hoạt động theo trình tự không gian.
d, Biểu thị tình cảm, cảm xúc của người viết.
Hoạt động 3
Hình vẽ
Bổ sung trạng ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ thích hợp trong các đoạn văn dưới đây: a, Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại thụ có khi cũng bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên trời. Có lúc, chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao. Theo Thiên Lương (Trạng ngữ: có lúc, giữa lúc gió đang gào thét ấy)
Ảnh
a, Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội. Những cây đại thụ có khi cũng bật gốc cuốn tung xuống vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, Cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên trời. Có lúc, chim cụp cánh lao vút đi như một mũi tên. Có lúc, chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
Hoạt động 3
Hình vẽ
Bổ sung trạng ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ thích hợp trong các đoạn văn dưới đây: b) Sân trường đang vắng lặng bỗng chốc ồn lên những tiếng cười, tiếng nói vui vẻ. Chỗ này, các bạn nam rủ nhau đá cầu. Mấy bạn đang ríu rít trò chuyện. Phía các bạn nữ, cuộc nhảy dây đang trở nên hấp dẫn. Xế bên cạnh, một nhóm bạn cả nữ lẫn nam chơi trò bịt mắt bắt dê. Mấy bạn đang túm tụm xem chung một tờ báo Thiếu niên. Theo Vũ Thanh Quang (Trạng ngữ: dưới bóng cây, chỗ kia)
Ảnh
b) Sân trường đang vắng lặng bỗng chốc ồn lên những tiếng cười, tiếng nói vui vẻ. Chỗ này, các bạn nam rủ nhau đá cầu. Chỗ kia, mấy bạn đang ríu rít trò chuyện. Phía các bạn nữ, cuộc nhảy dây đang trở nên hấp dẫn. Xế bên cạnh, một nhóm bạn cả nữ lẫn nam chơi trò bịt mắt bắt dê. Dưới bóng cây, mấy bạn đang túm tụm xem chung một tờ báo Thiếu niên.
Tiết 6
Luyện tập đọc hiểu
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Giải nghĩa từ khó
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Câu 1
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Bay vút, vút cao Cánh đạp trời xanh Cao hoài cao vợi Bay cao, cao vút Chim biến mất rồi
Câu 2
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ví dụ: Em thích hình ảnh Tiếng hót long lanh/Như cành sương chói vì hình ảnh rất đẹp; tác giả so sánh tiếng chim hót với những giọt sương.
Câu 3
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Đó là các khổ thơ 1, 2, 5,6. Trong khổ thơ 4, mặc dù không có từ ngữ nào tả cánh chim bay nhưng từ gieo gợi ra hình ảnh tiếng chim vọng từ trên cao xuống.
Câu 4
Ảnh
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Tiếng hót của chi chiền chiện mang lại niềm vui cho tác giả. Tác giả cảm thấy đồng quê như chan chứa những lời chim ca, còn bầu trời thì xanh hơn.
Câu 5
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tiết 7
Chọn 1 trong 2 đề sau:
Ảnh
Ảnh
Chọn 1 trong 2 đề sau:
Ảnh
Cấu trúc của một bức thư
- Cấu trúc của một bức thư bao gồm: + Phần đầu thư: Địa điểm và thời gian viết thư, lời thưa gửi. + Phần nội dung chính: Nêu mục đích, lý do viết thư, thăm hỏi và thông báo tình hình, nêu ý kiến và bày tỏ tình cảm. + Phấn cuối thư: Lời chúc, lời cảm ơn và kí tên.
Ảnh
Ảnh
Cấu trúc bài văn miêu
- Cấu trúc bài văn miêu tả con vật: + Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ miêu tả. + Thân bài: Tả ngoại hình con vật, tả thói quen sinh hoạt và hoạt động của con vật. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật.
Ảnh
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất