Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Ôn tập Chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:25' 06-08-2015
    Dung lượng: 390.1 KB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 27: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾP THEO) Phần lí thuyết
    Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng trong không gian:
    I. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng trong không gian a // b latex(a -= b) latex(a sub b ={ O }) a chéo b Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng:
    I. PHẦN LÝ THUYẾT 2. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng a. Đường thẳng song song mặt phẳng b. Đường thẳng và mặt phẳng cắt nhau. c. Đường thẳng nằm trong mặt phẳng Vị trí tương đối của hai mặt phẳng:
    I. PHẦN LÝ THUYẾT 3. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng Song song Cắt nhau Trùng nhau Phần bài tập
    Bài 1:
    II. PHẦN BÀI TẬP 1. Bài 1 Cho bốn điểm A,B,C,D không cùng thuộc một mặt phẳng. Trên các đoạn thẳng AB, AC, BD lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho MN không song song với BC. Tìm giao tuyến của ( BCD) và ( MNP) Giải - latex(P in BD) mà BD latex(sub)(BCD)latex(rArr) P latex(in)( BCD) - latex( P in(MNP)) latex(=>)P là điểm chung của (BCD) và (MNP). Trong mp (ABC) gọi E = MN latex(nn) BC. latex(E in) BC mà BClatex(sub)(BCD)latex(=>)E latex(in)(BCD) - E latex(in)MN mà MN latex(sub) (MNP)latex(rArr) E latex(in)( MNP) latex(rArr) E là điểm chung của (BCD) và (MNP) Vậy: PE là giao tuyến của (BCD) và (MNP) Bài 2:
    II. PHẦN BÀI TẬP 2. Bài 2 Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trong một mp a. Chứng minh AB và CD chéo nhau b. Trên các đoạn thẳng AB và CD lần lượt lấy các điểm M, N sao cho đường thẳng MN cắt đường thẳng BD tại I . Hỏi điểm I thuộc những mp nào. Xác định giao tuyến của hai mp (CMN) và (BCD) Giải a. Chứng minh AB và CD chéo nhau: Giả sử AB và CD không chéo nhau Do đó có mp latex((alpha)) chứa AB và CD => A ,B ,C , D nằm trong mp (α) mâu thuẩn giả thuyết Vậy: AB và CD chéo nhau Bài 2_b:
    II. PHẦN BÀI TẬP 2. Bài 2 Giải b. Điểm I thuộc những mp: latex(I in MN) mà MN latex(sub)(ABD) latex(rArr I in (ABD)) latex(I in MN) mà MN latex(sub)(CMN) latex(rArr I in (CMN)) latex(I in BD) mà BD latex(sub)(BCD) latex(rArr I in (BCD)) latex(rArr) Xác định giao tuyến của hai mp (CMN) và (BCD) là CI Bài 3:
    II. PHẦN BÀI TẬP 3. Bài 3 Trong mp (α) cho tam giác ABC. Một điểm S không thuộc (α). Trên cạnh AB lấy một điểm P và trên các đoạn thẳng SA, SB ta lấy lần lượt hai điểm M, N sao cho MN không song song với AB. a. Tìm giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng (SPC) b. Tìm giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng (α) Giải a. Trong (SAB) , gọi E = SP latex(nn)MN E latex(in) SP mà SPlatex(sub)(SPC) latex(=>) E latex(in)(SPC) E latex(in) MN Vậy: E = MN latex(nn) (SPC) b. Trong (SAB), MN không song song với AB Gọi D = AB latex(nn)MN. Dlatex(in)AB mà ABlatex(sub) (latex(alpha))latex(rArr)D latex(in(alpha)) D latex(in)MN Vậy: D = MN latex(nn (alpha)) Bài 4:
    II. PHẦN BÀI TẬP 4. Bài 4 Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm lấy trên AB, AD và SC. Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP) Giải Trong (ABCD), gọi E = MN latex(nn) DC F = MN latex(nn) BC Trong (SCD), gọi Q = EP latex(nn) SD Trong (SBC), gọi R = FP latex(nn) SB Vậy: thiết diện là ngũ giác MNPQR Bài 5:
    II. PHẦN BÀI TẬP 5. Bài 5 Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm lấy trên AD và DC .Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNE). Giải Trong (SCD), gọi Q = EN latex(nn) SC Trong (SAD), gọi P = EM latex(nn) SA Trong (ABCD), gọi F = MN latex(nn) BC Trong (SBC), gọi R = FQ latex(nn) SB Vậy: Thiết diện là ngũ giác MNQRP Củng cố
    Bài 1:
    * Bài 1 Trong các mệnh đề sau đây mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?
    A. Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
    B. Hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng thì song song với nhau.
    C. Hai mặt phẳng phân biệt không song song thì cắt nhau.
    D. Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
    Bài 2:
    * Bài 2 Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng, mệnh đề nào là sai?
    A. Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không chéo nhau.
    B. Hai đường thẳng a, b không cùng nằm trong một mặt phẳng (P) nên chúng chéo nhau.
    C. Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau.
    D. Hai đường thẳng phân biệt lần lượt nằm trong hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau.
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập còn lại ôn tập chương II sgk trang 77, 78. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓