Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Ôn tập Chương I. Vectơ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:02' 06-08-2015
Dung lượng: 228.4 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:02' 06-08-2015
Dung lượng: 228.4 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 13: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG I Phần lí thuyết
Quy tắc ba điểm, hình bình hành:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Quy tắc ba điểm Với 3 điểm A, B, C bất kỳ ta luôn có A B C 2. Quy tắc hình bình hành Tứ giác ABCD là hình bình hành thì: A B D C Quy tắc trừ, quy tắc trung điểm:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 3. Quy tắc trừ Với 3 điểm A, B, C bất kỳ ta luôn có A C B 4. Quy tắc trung điểm Nếu I là trung điểm của AB Nếu I là trung điểm của AB I Quy tắc trọng tâm, điều kiện ba đường thẳng hàng:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 4. Quy tắc trọng tâm Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì 5. Điều kiện để 3 điểm A, B, C thẳng hàng Với mọi M tồn tại k sao cho: Biểu thị một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 6. Biểu thị một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương Cặp (h;k) là duy nhất Phần bài tập
Bài tập 1:
II. PHẦN BÀI TẬP 1. Bài 1 Cho hình bình hành ABCD, gọi M nằm giữa C và D thoả mãn 2MD = MC, N nằm giữa B và C thoả mãn 2NC = 3 NB, G là trọng tâm tam giác MNC. Biểu thị vectơ AG qua 2 vectơ AB và AD Giải Ta có: latex(3vec(AG) = vec(AM) vec(AN) vec(AC) =latex(vec(AD) vec(DM) vec(AB) vec(BN) vec(AC) =latex(vec(AD) (1)/(3)vec(AB) vec(AB) (2)/(5)vec(AD) vec(AB) vec(AD)) =latex((7)/(3)vec(AB) (12)/(5)vec(AD)) Vậy: latex(vec(AG) = (7)/(9)vec(AB) (4)/(5)vec(AD)) Bài tập 2:
II. PHẦN BÀI TẬP 2. Bài 2 Cho tam giác ABC, trọng tâm G. Gọi D là điểm chia đoạn AG theo tỉ số -2. BD kéo dài cắt AC tại K. Hỏi K chia đoạn AC theo tỉ số nào? Giải Biểu thị latex(vec(BD)) theo 2 vectơ latex(vec(BA)) và latex(vec(BC)): latex(vec(BD) = vec(BA) vec(AD) = vec(BA) (4)/(9)vec(AM)) = latex(vec(BA) (4)/(9)(vec(BM) - vec(BA))=(5)/(9)vec(BA) (2)/(9)vec(BC) Vậy: latex(vec(BD) = (5)/(9) vec(BA) (2)/(9)vec(BC)) Gọi K` là điểm thỏa mãn: latex((5)/(9)vec(K`A) (2)/(9)vec(K`C) = vec(0)) Nên latex(vec(BD) = (7)/(9)vec(BK`)). Do đó B, D, K` thẳng hàng Suy ra K` là giao điểm của BD và AC, tức là latex(K`-=K) Như vậy ta được latex(vec(KA) = -(2)/(5)vec(KC)) hay K chia đoạn AC theo tỉ số: latex(-(2)/(5)) Bài tập 3:
II. PHẦN BÀI TẬP 3. Bài 3 Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a tính: a. latex(|vec(AB) vec(AC)| b. latex(|vec(AB) - vec(AC)| Giải A B C H Gọi H là trung điểm cạnh BC thì AH là đường cao Tam giác ABC (latex(DeltaABC)đều) nên AH = latex((asqrt3)/2) Khi đó: latex(vec(AB) vec(AC) = 2 vec(AH) rArr |vec(AB) vec(AC)| = 2|vec(AH)| = asqrt3 latex(vec(AB) - vec(AC) = vec(BC) rArr |vec(AB) - vec(AC)| = |vec(CB)| = a Phần trắc nghiệm
Bài 1: Củng cố lý thuyết
Cho 3 điểm A, B, C phân biệt đẳng thức nào sau đây là đúng ?
latex(vec(CA)-vec(BA))=latex(vec(BC))
latex(vec(AB) vec(AC))=latex(vec(BC))
latex(vec(AB) vec(CA))=latex(vec(CB))
latex(vec(AB)-vec(BC)=vec(CA))
A B C * Bài 1 Bài 2:
Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây là đúng ?
latex(vec(AB) vec(AD))=latex(vec(AC))
latex(vec(AC) vec(BC))=latex(vec(AB))
latex(vec(AC)-vec(BD))=latex(2vec(CD))
latex(vec(AC)-vec(AD))=latex(vec(CD))
A B C D * Bài 3 Bài 3: Củng cố lý thuyêt
Cho latex(vec(u)(3,-2)), latex(vec(v)(1,6)). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Latex(vec(u) vec(v)) và latex(vec(a)(-4,4))ngựơc hướng.
Latex(vec(u)) và latex(vec(v)) cùng phương.
Latex(vec(u)-vec(v)) và latex(vec(b)(6,-24)cùng hướng.
Latex(2vec(u) vec(v)) và latex(vec(v))ngựơc hướng.
* Bài 3 Bài 4:
Cho tam giác ABC có A(1,2), B(-5,2), C(-7,6). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.Toạ độ của véc tơ latex(vec(MN)) là:
(-1,2)
(-1,-2)
(1,2)
(1,-2)
A B C M N * Bài 4 Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm tiếp các bài còn lại ôn tập chương 1 sgk trang 27 đến 32. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 13: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG I Phần lí thuyết
Quy tắc ba điểm, hình bình hành:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Quy tắc ba điểm Với 3 điểm A, B, C bất kỳ ta luôn có A B C 2. Quy tắc hình bình hành Tứ giác ABCD là hình bình hành thì: A B D C Quy tắc trừ, quy tắc trung điểm:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 3. Quy tắc trừ Với 3 điểm A, B, C bất kỳ ta luôn có A C B 4. Quy tắc trung điểm Nếu I là trung điểm của AB Nếu I là trung điểm của AB I Quy tắc trọng tâm, điều kiện ba đường thẳng hàng:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 4. Quy tắc trọng tâm Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì 5. Điều kiện để 3 điểm A, B, C thẳng hàng Với mọi M tồn tại k sao cho: Biểu thị một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 6. Biểu thị một vectơ theo 2 vectơ không cùng phương Cặp (h;k) là duy nhất Phần bài tập
Bài tập 1:
II. PHẦN BÀI TẬP 1. Bài 1 Cho hình bình hành ABCD, gọi M nằm giữa C và D thoả mãn 2MD = MC, N nằm giữa B và C thoả mãn 2NC = 3 NB, G là trọng tâm tam giác MNC. Biểu thị vectơ AG qua 2 vectơ AB và AD Giải Ta có: latex(3vec(AG) = vec(AM) vec(AN) vec(AC) =latex(vec(AD) vec(DM) vec(AB) vec(BN) vec(AC) =latex(vec(AD) (1)/(3)vec(AB) vec(AB) (2)/(5)vec(AD) vec(AB) vec(AD)) =latex((7)/(3)vec(AB) (12)/(5)vec(AD)) Vậy: latex(vec(AG) = (7)/(9)vec(AB) (4)/(5)vec(AD)) Bài tập 2:
II. PHẦN BÀI TẬP 2. Bài 2 Cho tam giác ABC, trọng tâm G. Gọi D là điểm chia đoạn AG theo tỉ số -2. BD kéo dài cắt AC tại K. Hỏi K chia đoạn AC theo tỉ số nào? Giải Biểu thị latex(vec(BD)) theo 2 vectơ latex(vec(BA)) và latex(vec(BC)): latex(vec(BD) = vec(BA) vec(AD) = vec(BA) (4)/(9)vec(AM)) = latex(vec(BA) (4)/(9)(vec(BM) - vec(BA))=(5)/(9)vec(BA) (2)/(9)vec(BC) Vậy: latex(vec(BD) = (5)/(9) vec(BA) (2)/(9)vec(BC)) Gọi K` là điểm thỏa mãn: latex((5)/(9)vec(K`A) (2)/(9)vec(K`C) = vec(0)) Nên latex(vec(BD) = (7)/(9)vec(BK`)). Do đó B, D, K` thẳng hàng Suy ra K` là giao điểm của BD và AC, tức là latex(K`-=K) Như vậy ta được latex(vec(KA) = -(2)/(5)vec(KC)) hay K chia đoạn AC theo tỉ số: latex(-(2)/(5)) Bài tập 3:
II. PHẦN BÀI TẬP 3. Bài 3 Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a tính: a. latex(|vec(AB) vec(AC)| b. latex(|vec(AB) - vec(AC)| Giải A B C H Gọi H là trung điểm cạnh BC thì AH là đường cao Tam giác ABC (latex(DeltaABC)đều) nên AH = latex((asqrt3)/2) Khi đó: latex(vec(AB) vec(AC) = 2 vec(AH) rArr |vec(AB) vec(AC)| = 2|vec(AH)| = asqrt3 latex(vec(AB) - vec(AC) = vec(BC) rArr |vec(AB) - vec(AC)| = |vec(CB)| = a Phần trắc nghiệm
Bài 1: Củng cố lý thuyết
Cho 3 điểm A, B, C phân biệt đẳng thức nào sau đây là đúng ?
latex(vec(CA)-vec(BA))=latex(vec(BC))
latex(vec(AB) vec(AC))=latex(vec(BC))
latex(vec(AB) vec(CA))=latex(vec(CB))
latex(vec(AB)-vec(BC)=vec(CA))
A B C * Bài 1 Bài 2:
Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây là đúng ?
latex(vec(AB) vec(AD))=latex(vec(AC))
latex(vec(AC) vec(BC))=latex(vec(AB))
latex(vec(AC)-vec(BD))=latex(2vec(CD))
latex(vec(AC)-vec(AD))=latex(vec(CD))
A B C D * Bài 3 Bài 3: Củng cố lý thuyêt
Cho latex(vec(u)(3,-2)), latex(vec(v)(1,6)). Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Latex(vec(u) vec(v)) và latex(vec(a)(-4,4))ngựơc hướng.
Latex(vec(u)) và latex(vec(v)) cùng phương.
Latex(vec(u)-vec(v)) và latex(vec(b)(6,-24)cùng hướng.
Latex(2vec(u) vec(v)) và latex(vec(v))ngựơc hướng.
* Bài 3 Bài 4:
Cho tam giác ABC có A(1,2), B(-5,2), C(-7,6). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.Toạ độ của véc tơ latex(vec(MN)) là:
(-1,2)
(-1,-2)
(1,2)
(1,-2)
A B C M N * Bài 4 Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm tiếp các bài còn lại ôn tập chương 1 sgk trang 27 đến 32. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất