Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 42. Nồng độ dung dịch
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:36' 18-06-2015
Dung lượng: 563.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:36' 18-06-2015
Dung lượng: 563.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 2 MỤC 2 LUYỆN TẬP) Nồng độ mol của dung dịch
Định nghĩa:
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 1. Định nghĩa - Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. - Kí hiệu: latex(C_M) 2. Công thức Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là: Trong đó: latex(C_M): Nồng độ mol (mol/lit hay M). n: số mol chất tan (mol ) V: thể tích dung dịch (l) Ví dụ 1:
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 1 Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g latex(CuSO_4). Tính nồng độ mol của dung dịch. Tóm tắt latex(V_(dd) =200ml = 0,2l latex(m_(CuSO_4)) = 16 g Tính latex(C_M) = ? Giải Số mol latex(CuSO_4) có trong dung dịch: latex(n_(CuSO_4) = (m)/(M) = (16)/(160) = 0,1 (mol) Nồng độ mol latex(CuSO_4) có trong dung dịch: latex(C_(M_(CuSO_4)) = (n)/(V) = (0,1)/(0,2)) = 0,5 (mol) Vậy nồng độ mol của dung dịch là 0,5M hay 0,5 (mol/l) Ví dụ 2:
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 2 Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Tóm tắt latex(m_(ct) =20 (g) latex(V_(dd)) = 400 ml =0,4(l) Tính latex(C_M) = ? Giải Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch: latex(n_(NaOH) = (m)/(M) = (20)/(40) = 0,5 (mol) Nồng độ mol của dung dịch thu được: latex(C_(M_(NaOH)) = (n)/(V) = (0,5)/(0,4)) = 1,25 (mol) Vậy nồng độ mol của dung dịch là 1,25M hay 1,25 (mol/l) Ví dụ 3:
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 3 Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M Tóm tắt latex(C_(M) = 0,5 M latex(V_(dd)) = 250 ml =0,25(l) Tính latex(n_(HCl) = ? Giải Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M: latex(n_(HCl) = C_(M) x V = 0,5 x 0,25 = 0,125 (mol) Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 1 Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn Tóm tắt latex(V_1 = 3(l); C_(M_1) = 0,2M latex(rArr n_1) latex(V_2 = 4(l); C_(M_2) = 0,3M latex(rArr n_2) Tính: latex(C_M)=? Giải Ta có: latex(n_1 = C_(M_1).V_1) = 0,2 .3 =0,6 (mol) latex(n_2 = C_(M_2).V_2) = 0,3 .4 =1,2 (mol) Số mol của dung dịch sau khi trộn: latex(n = n_1 n_2 = 0,6 1,2) = 1,8 (mol) Thể tích của dung dịch sau khi trộn: latex(V = V_1 V_2 = 3 4 = 7 (l)) Nồng độ của dung dịch sau khi trộn: latex(C_M = (n)/(V) = (1,8)/(7) = 0,26 (M) Bài tập 2:
Bài tập 2 Tính tỉ lệ thể tích của hai dung dịch latex(HNO_3) 0,2M và 1M để trộn thành dung dịch latex(HNO_3) 0,4M. Giải Gọi x là thể tích dung dịch 0,2M. y là thể tích dung dịch 1M. Số mol của dung dịch sau khi trộn: n = ( 0,2 . x) y (mol) Thể tích của dung dịch sau khi trộn: V = x y (lit) Ta có: latex(C_M = (n)/(V) = (0,2x y)/(x y) = 0,4) latex(hArr 0,2x y = 0,4x 0,4y latex(hArr 0,6y = 0,2x rArr (x)/(y) = (0,6)/(0,2) = (3)/(1) Củng cố
Bài 1:
Bài 1 Trộn 2 lít dung dịch HCl 3,5M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của thể tích dung dịch mới là:
A. 2,5 mol/l
B. 0,4 mol/l
C. 10,3 mol/l
D. 3 mol/l
Bài 2:
Bài 2 Hòa tan 156,45g KCl vào dung dịch nước, ta có nồng độ mol của dung dịch là 3M. Tính thể tích dung dịch nước.
A. 250 ml
B. 400 ml
C. 6,3 ml
D. 700 ml
Bài 3:
Bài 3 Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M là:
A. 2 mol
B. 0,125 mol
C. 0,5 mol
D. 3,75 mol
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 145, 146. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 2 MỤC 2 LUYỆN TẬP) Nồng độ mol của dung dịch
Định nghĩa:
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 1. Định nghĩa - Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. - Kí hiệu: latex(C_M) 2. Công thức Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là: Trong đó: latex(C_M): Nồng độ mol (mol/lit hay M). n: số mol chất tan (mol ) V: thể tích dung dịch (l) Ví dụ 1:
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 1 Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g latex(CuSO_4). Tính nồng độ mol của dung dịch. Tóm tắt latex(V_(dd) =200ml = 0,2l latex(m_(CuSO_4)) = 16 g Tính latex(C_M) = ? Giải Số mol latex(CuSO_4) có trong dung dịch: latex(n_(CuSO_4) = (m)/(M) = (16)/(160) = 0,1 (mol) Nồng độ mol latex(CuSO_4) có trong dung dịch: latex(C_(M_(CuSO_4)) = (n)/(V) = (0,1)/(0,2)) = 0,5 (mol) Vậy nồng độ mol của dung dịch là 0,5M hay 0,5 (mol/l) Ví dụ 2:
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 2 Trong 400ml dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Tóm tắt latex(m_(ct) =20 (g) latex(V_(dd)) = 400 ml =0,4(l) Tính latex(C_M) = ? Giải Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch: latex(n_(NaOH) = (m)/(M) = (20)/(40) = 0,5 (mol) Nồng độ mol của dung dịch thu được: latex(C_(M_(NaOH)) = (n)/(V) = (0,5)/(0,4)) = 1,25 (mol) Vậy nồng độ mol của dung dịch là 1,25M hay 1,25 (mol/l) Ví dụ 3:
II. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 3 Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M Tóm tắt latex(C_(M) = 0,5 M latex(V_(dd)) = 250 ml =0,25(l) Tính latex(n_(HCl) = ? Giải Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M: latex(n_(HCl) = C_(M) x V = 0,5 x 0,25 = 0,125 (mol) Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 1 Trộn 3 lit dung dịch muối ăn 0,2M với 4 lít dung dịch muối ăn 0,3M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn Tóm tắt latex(V_1 = 3(l); C_(M_1) = 0,2M latex(rArr n_1) latex(V_2 = 4(l); C_(M_2) = 0,3M latex(rArr n_2) Tính: latex(C_M)=? Giải Ta có: latex(n_1 = C_(M_1).V_1) = 0,2 .3 =0,6 (mol) latex(n_2 = C_(M_2).V_2) = 0,3 .4 =1,2 (mol) Số mol của dung dịch sau khi trộn: latex(n = n_1 n_2 = 0,6 1,2) = 1,8 (mol) Thể tích của dung dịch sau khi trộn: latex(V = V_1 V_2 = 3 4 = 7 (l)) Nồng độ của dung dịch sau khi trộn: latex(C_M = (n)/(V) = (1,8)/(7) = 0,26 (M) Bài tập 2:
Bài tập 2 Tính tỉ lệ thể tích của hai dung dịch latex(HNO_3) 0,2M và 1M để trộn thành dung dịch latex(HNO_3) 0,4M. Giải Gọi x là thể tích dung dịch 0,2M. y là thể tích dung dịch 1M. Số mol của dung dịch sau khi trộn: n = ( 0,2 . x) y (mol) Thể tích của dung dịch sau khi trộn: V = x y (lit) Ta có: latex(C_M = (n)/(V) = (0,2x y)/(x y) = 0,4) latex(hArr 0,2x y = 0,4x 0,4y latex(hArr 0,6y = 0,2x rArr (x)/(y) = (0,6)/(0,2) = (3)/(1) Củng cố
Bài 1:
Bài 1 Trộn 2 lít dung dịch HCl 3,5M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của thể tích dung dịch mới là:
A. 2,5 mol/l
B. 0,4 mol/l
C. 10,3 mol/l
D. 3 mol/l
Bài 2:
Bài 2 Hòa tan 156,45g KCl vào dung dịch nước, ta có nồng độ mol của dung dịch là 3M. Tính thể tích dung dịch nước.
A. 250 ml
B. 400 ml
C. 6,3 ml
D. 700 ml
Bài 3:
Bài 3 Số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M là:
A. 2 mol
B. 0,125 mol
C. 0,5 mol
D. 3,75 mol
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 145, 146. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất