Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 42. Nồng độ dung dịch
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:35' 18-06-2015
Dung lượng: 270.9 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:35' 18-06-2015
Dung lượng: 270.9 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 1 MỤC 1 LUYỆN TẬP) Nồng độ phần trăm của dung dịch
Khái niệm:
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH 1. Khái niệm - Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch * Kí hiệu: C% 2. Công thức - Trong đó: latex(m_(ct)) là khối lượng chất tan (g) latex(m_(dd)) là khối lượng dung dịch (g) Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi khối lượng chất tan Ví dụ 1:
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 1 Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Giải Khối lượng dung dịch là: latex(m_(dd) = m_(dm) m_(ct)) = 40 10 = 50 (g) Nồng độ phần trăm dung dịch thu được: latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x 100%) = latex((10)/(50)).100% = 20% Ví dụ 2:
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 2 Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% Giải Ta có: latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x 100% latex(rArr m_(NaOH) = (C% x m_(dd))/(100%) = (15x200)/(100) = 30(g) Ví dụ 3:
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 3 Hòa tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10% a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. Giải a. Khối lượng dung dịch nước muối thu được là: latex(m_(dd) = (m_(ct))/(C%) x 100% = (20)/(10))x100% = 200 (g) b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế: latex(m_(dung môi) = 200 - 20 = 180 (g) Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 1 Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5% . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Giải Ta có: latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x 100% rArr m_(ct) = (C%.m_(dd1))/(100%)=(20x50)/(100)= 10(g) latex(m_(ct) = (C% x m_(dd2))/(100%) = (5 x 50)/(100) =2,5(g) latex(m_(dd3)) = 50 50 = 100 (g) latex(m_(ct3)) = 10 2,5 = 12,5 (g) latex(C% = (12,5 x100)/(100) = 12,5% Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là 12,5% Bài tập 2:
Bài tập 2 Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100 gam dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ là 17,5%. Giải Ta có từ biểu thức: latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x 100% ) Gọi khối lượng dung dịch một cần lấy là X gam latex(C_(ct2) = (C%_(dd2)x m_(dd2))/(100%) = (8% x 100)/(100%) = 8 (g); latex(C_(ct1) = (C%_(dd1)x m_(dd1))/(100) = (20.X)/(100) = 0,2X Ở dung dịch 3 ta có: latex(m_(dd3) = m_(dd1) m_(dd2) latex(m_(ct3) = m_(ct1) m_(ct2)) = 0,2 8 = 8,2 latex(C%_(dd3) = (m_(ct3))/(m_(dd3)) x 100% rArr 17,5 = (8,2)/(X 100).100 latex(rArr) X = 380 (gam) Củng cố
Bài 1:
Bài 1 Hòa tan 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% vào nước. Khối lượng muối có trong dung dịch là.
A. 5 g
B. 10 g
C. 15 g
D. 17 g
Bài 2:
Bài 2 Hòa tan 20 g KCl vào 60 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
A. 15 %
B. 20 %
C. 25 %
D. 35 %
Bài 3:
Bài 3 Hòa tan 50 gam dung dịch latex(MgCl_2) vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
A. 45 g
B. 50 g
C. 55 g
D. 60 g
Bài 4:
Bài 4 Bằng cách nào có được 200g dung dịch latex(BaCl_2) 5%
A. Hòa tan 190g latex(BaCl_2) trong 10g nước
B. Hòa tan 10g latex(BaCl_2) trong 190g nước
C. Hòa tan 100g latex(BaCl_2) trong 100g nước
D. Hòa tan 200g latex(BaCl_2) trong 10g nước
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 1, 5, 6 SGK trang 146. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 1 MỤC 1 LUYỆN TẬP) Nồng độ phần trăm của dung dịch
Khái niệm:
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH 1. Khái niệm - Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch * Kí hiệu: C% 2. Công thức - Trong đó: latex(m_(ct)) là khối lượng chất tan (g) latex(m_(dd)) là khối lượng dung dịch (g) Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi khối lượng chất tan Ví dụ 1:
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 1 Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Giải Khối lượng dung dịch là: latex(m_(dd) = m_(dm) m_(ct)) = 40 10 = 50 (g) Nồng độ phần trăm dung dịch thu được: latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x 100%) = latex((10)/(50)).100% = 20% Ví dụ 2:
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 2 Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% Giải Ta có: latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x 100% latex(rArr m_(NaOH) = (C% x m_(dd))/(100%) = (15x200)/(100) = 30(g) Ví dụ 3:
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH 3. Ví dụ * Ví dụ 3 Hòa tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10% a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. Giải a. Khối lượng dung dịch nước muối thu được là: latex(m_(dd) = (m_(ct))/(C%) x 100% = (20)/(10))x100% = 200 (g) b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế: latex(m_(dung môi) = 200 - 20 = 180 (g) Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 1 Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5% . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Giải Ta có: latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x 100% rArr m_(ct) = (C%.m_(dd1))/(100%)=(20x50)/(100)= 10(g) latex(m_(ct) = (C% x m_(dd2))/(100%) = (5 x 50)/(100) =2,5(g) latex(m_(dd3)) = 50 50 = 100 (g) latex(m_(ct3)) = 10 2,5 = 12,5 (g) latex(C% = (12,5 x100)/(100) = 12,5% Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là 12,5% Bài tập 2:
Bài tập 2 Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100 gam dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ là 17,5%. Giải Ta có từ biểu thức: latex(C% = (m_(ct))/(m_(dd)) x 100% ) Gọi khối lượng dung dịch một cần lấy là X gam latex(C_(ct2) = (C%_(dd2)x m_(dd2))/(100%) = (8% x 100)/(100%) = 8 (g); latex(C_(ct1) = (C%_(dd1)x m_(dd1))/(100) = (20.X)/(100) = 0,2X Ở dung dịch 3 ta có: latex(m_(dd3) = m_(dd1) m_(dd2) latex(m_(ct3) = m_(ct1) m_(ct2)) = 0,2 8 = 8,2 latex(C%_(dd3) = (m_(ct3))/(m_(dd3)) x 100% rArr 17,5 = (8,2)/(X 100).100 latex(rArr) X = 380 (gam) Củng cố
Bài 1:
Bài 1 Hòa tan 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% vào nước. Khối lượng muối có trong dung dịch là.
A. 5 g
B. 10 g
C. 15 g
D. 17 g
Bài 2:
Bài 2 Hòa tan 20 g KCl vào 60 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
A. 15 %
B. 20 %
C. 25 %
D. 35 %
Bài 3:
Bài 3 Hòa tan 50 gam dung dịch latex(MgCl_2) vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
A. 45 g
B. 50 g
C. 55 g
D. 60 g
Bài 4:
Bài 4 Bằng cách nào có được 200g dung dịch latex(BaCl_2) 5%
A. Hòa tan 190g latex(BaCl_2) trong 10g nước
B. Hòa tan 10g latex(BaCl_2) trong 190g nước
C. Hòa tan 100g latex(BaCl_2) trong 100g nước
D. Hòa tan 200g latex(BaCl_2) trong 10g nước
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm bài tập 1, 5, 6 SGK trang 146. - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất