Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8. Những cung bậc tình cảm. Đọc. Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:31' 26-03-2025
Dung lượng: 85.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:31' 26-03-2025
Dung lượng: 85.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8: NỖI NHỚ THƯƠNG CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
Bình Lê: 0905168.837
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Văn bản 1: NỖI NHỚ THƯƠNG CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trăn Côn, Bản diễn Nôm Phan Huy Ích
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Khởi động
Ảnh
Xem video Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 – 1769) trên địa bàn trấn Sơn Nam. và chia sẻ cảm xúc: Suy nghĩ gì về các cuộc tiễn đưa người thân trong chiến tranh ?
Video
Tri thức đọc hiểu
Tri thức đọc hiểu
Ảnh
Tri thức đọc hiểu
1. Thơ song thất lục bát
1. Thơ song thất lục bát
Ảnh
- Thơ song thất lục bát là thể thơ gồm cặp song thất (bảy tiếng) và cặp lục bát (sáu - tám tiếng) luân phiên kế tiếp nhau trong toàn bài.
2. Đặc điểm thi luật
- Vần.
- Nhịp.
2. Đặc điểm thi luật thơ song thất lục bát .
2. Đặc điểm thi luật thơ song thất lục bát.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thuở lâm hành / oanh chưa bén liễu (T), Hỏi ngày về / ước nẻo (T) quyên ca (B). Nay quyên / đã giục / oanh già (B), Ý nhi / lại gáy / trước nhà /(B) líu lo (B).
liễu
nẻo
ca
già
già
nhà
Đặc điểm thi luật thơ song thất lục bát.
2. Đặc điểm thi luật thơ song thất lục bát.
Vần: Tiếng cuối của dòng thất đầu tiên hiệp vần với tiếng thứ năm của dòng thất tiếp theo (vần trắc). Tiếng cuối của dòng thất tiếp theo hiệp vần với tiếng cuối của dòng lục (vần bằng). Tiếng cuối của dòng lục hiệp vần với tiếng thứ sáu của dòng bát (vần bằng). Tiếng cuối của dòng bát hiệp vần với tiếng thứ năm của dòng thất kế đó (vần bằng) và cứ thế tiếp tục.
Nhịp: Hai dòng thất đưọc ngắt nhịp lẻ, thường là 3/4; dòng lục và dòng bát ngắt nhịp linh hoạt hơn (dòng lục thưòng ngắt nhịp 2/2/2, dòng bát thường ngắt nhịp 2/2/2/2).
3. Sự khác biệt của thơ song thất lục bát so với thơ lục bát
3. Sự khác biệt của thơ song thất lục bát so với thơ lục bát
Ảnh
Sự khác biệt của thơ song thất lục bát so với thơ lục bát
3. Sự khác biệt của thơ song thất lục bát so với thơ lục bát
Ảnh
Một cặp lục bát gồm một dòng lục và một dòng bát.
Mỗi khổ thơ bốn dòng được cấu trúc bằng hai dòng thất kết nối với hai dòng lục bát.
Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ sáu của dòng bát kế nó, tiếng thứ tám của dòng bát vẩn với tiếng thứ sáu của dòng lục tiếp theo.
Hiệp vẩn ở mỗi cặp, cặp song thất có vẩn trắc, cặp lục bát có vẩn bằng; giữa cặp song thất và cặp lục bát có vắn liền.
Thường ngắt nhịp chẵn, ví dụ: 2/2/2, 2/4/2,...
Thường ngát nhịp 3/4 ở hai dòng thất, 2/2/2 và 212/212 ở cặp lục bát
Các tiếng ở vị trí 2,4,6,8 phải tuân thủ chặt chẽ theo quy định: Tiếng thứ hai là thanh bằng; tiếng thứ tư là thanh trắc; riêng trong dòng bát, nếu tiếng thứ sáu là thanh bằng (ngang) thì tiếng thứ tám phải là thanh bằng (huyền) và ngược lại.
Cặp song thất lấy tiếng ở vị trí thứ ba làm chuẩn, có thể có thanh bằng hoặc thanh trắc nhưng không bắt buộc. Cặp lục bát thì sự đối xứng bằng-trắc chặt chẽ hơn (giống như thơ lục bát).
Video
II. Trải nghiệm cùng văn bản
Trải nghiệm cùng văn bản
Ảnh
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả, tác phẩm
II. Trải nghiệm cùng văn bản
Ảnh
- Đặng Trần Côn (chưa rỏ năm sính, năm mất) quê ở làng Nhân Mục, huyện ThanhTrì (nay thuộc phường Nhân Chính, quậnThanh Xuân), thành phố Hà Nội. Ông sống vào khoảng nửa đầu thế kl XVIII.
- Chinh phụ ngâm gồm 478 dòng kể về tâm trạng, hoàn cảnh của người thiếu phụ có chồng đi đánh giặc xa chưa về, thể hiện sự oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa và nỗi khát khao tình yêu, hạnh phúc lứa đôi của con người.Tác phẩm được nhiều người diễn Nôm, trong đó bản Chinh phụ ngâm diễn âm tân khúc diễn Nôm bằng thể thơ song thất lục bát của Phan Huy Ích được cho là thành công hơn cả.
Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả, tác phẩm
2. Đọc văn bản
3. Kỉ năng suy luận
II. Trải nghiệm cùng văn bản
Ảnh
Ảnh
Cung bậc cảm xúc của khúc ngâm ?
Cung bậc cảm xúc của khúc ngâm ?
III. Suy ngẫm và phản hồi
Suy ngẫm và phản hồi
Ảnh
III. Suy ngẫm và phản hồi
Thi luật của thơ song thất lục bát
Thi luật của thơ song thất lục bát ?
Ảnh
1. Thi luật của thơ song thất lục bát
1. Thi luật của thơ song thất lục bát
Ảnh
Mỗi khổ thơ bốn dòng được cấu trúc bằng hai dòng thất kết nối với hai dòng lục bát.
Hiệp vần ở mỗi cặp, cặp song thất có vần trắc (liễu-nẻo), cặp lục bát có vần bằng (già-nhà); giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền (ca-già).
Thường ngắt nhịp 3/4 ở hai dòng thất, 2/2/2 và 4/4 ở cặp lục bát
Cặp song thất lấy tiếng ở vị trí thứ ba làm chuẩn (hành-về )thanh bằng . Cặp lục bát thì sự đối xứng bằng-trắc chặt chẽ hơn (Câu 6: B T B, Câu 8: B T B B).
Bài thơ được làm theo thi luật Song thất lục bát.
2. Nét độc đáo của văn bản
2. Nét độc đáo của văn bản
a. Bố cục và mạch cảm xúc
Bố cục 2 phần:
+ P1 (câu 125-140) : Lời trách của người chinh phụ với người chinh phu
+ P2 (câu 142-152) : Nỗi xót thương của người chinh phụ
=> Sự lặp lại có tính quy luật 7 - 7 - 6 - 8, gieo vần, ngắt nhịp linh hoạt -> Nỗi buồn man mác, sâu sắc
b. Tâm trạng của người chinh phụ:
Tâm trạng của người chinh phụ:
b. Tâm trạng của người chinh phụ:
Ảnh
Những từ ngữ, hình ảnh cho biết lời hẹn lúc ra đi của người chinh phu và hoàn cảnh thực tế thông qua lời của người chinh phụ ?
Ảnh
Tâm trạng của người chinh phu
b. Tâm trạng của người chinh phụ (phần 1).
Ảnh
- oanh chưa bén liễu - mai chưa dạn gió
- oanh già, ý nhi gáy trước nhà - tuyết mai trắng bãi, …
- Lũng Tây Nham - Hán Dương cầu
- lá rụng cành trâm - Bãi hôm tuôn dẫy nước trào mênh mông.
NT: Sử dụng hình ảnh ước lệ, điển tích… Lời hẹn cụ thể, gây mong đợi
NT: sừ dụng từ ngữ chỉ TG… Lỗi hẹn cả về thời gian và không gian.
=> Người chinh phụ ngóng và hi vọng chồng trở về với tâm trạng buồn man mác
Tâm trạng của người chinh phụ (phần 2).
b. Tâm trạng của người chinh phụ (phần 2).
Tâm trạng của người chinh phụ từ dòng 141 đến dòng 152 có gì khác so với đoạn trước đó? Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn này ?
Tin thường lại người không thấy lại, Hoa dương tàn đã trải rêu xanh. Rêu xanh mấy lớp chung quanh, Chân đi một bước, trăm tình ngẩn ngơ. Thư thường tới người chưa thấy tới, Bức rèm thưa lần giãi bóng dương. Bóng dương mấy buổi xuyến ngang, Lời sao mười hẹn, chín thường đơn sai. Thử tính lại diễn khơi ngày ấy, Tiền sen này đã nảy là ba. Xót người lần lữa ải xa, Xót người nương chốn Hoàng Hoa dặm dài.
- Các từ chỉ thời gian: hoa dương tàn, rêu xanh, bóng dương, tiền sen… - Các từ chỉ địa diểm: Hoàng Hoa, ải xa… - Các từ chỉ tâm trạng: ngẩn ngơ, xót người… - Nghệ thuật: Sử dụng điển tích điển cố, từ ngữ chỉ thời gian ước lệ có sự lặp lại, điệp cấu trúc… =>Nỗi xót thương chồng và sự chấp nhận một ngày nào đó chồng sẽ không trở về. (Phản ánh hiện thực nghiệt ngã)
Ảnh
Tâm trạng của người chinh phụ
b. Tâm trạng của người chinh phụ:
- Sử dụng hình ảnh ước lệ, điển tích, từ ngữ chỉ thời gian … -> Người chinh phụ ngóng và hi vọng chồng trở về với tâm trạng buồn man mác.
- Sử dụng điển tích điển cố, từ ngữ chỉ thời gian ước lệ có sự lặp lại, điệp cấu trúc… -> Nỗi xót thương chồng và sự chấp nhận một ngày nào đó chồng sẽ không trở về. (Phản ánh hiện thực nghiệt ngã)
Ảnh
Tác dụng của sự lặp lại
c. Tác dụng của sự lặp lại có tính quy luật 7-7-6-8, vần nhịp và phép đối.
- Tạo nên một bức tranh tâm trạng cảm xúc đa chiều. - Thể hiện sự đồng cảm của tác giả với số phận bi đát của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Nêu tác dụng của sự lặp lại có tính quy luật 7- 7 - 6 - 8, vần nhịp và phép đối?
Ảnh
3. Chủ đề và cảm hứng chủ đạo của văn bản
3. Chủ đề và cảm hứng chủ đạo của văn bản
Chủ đề: Nỗi nhớ thương của người chinh phụ đối với người chồng đi chinh chiến nơi ải xa.
- Cảm hứng chủ đạo: Thể hiện niềm cảm thông sâu sắc với tình cảnh vò võ, cô đơn của người chinh phụ trẻ có chồng đi chinh chiến nơi ải xa, qua đó, lên tiếng phê phán chiến tranh.
Ảnh
4. Thông điệp văn bản.
III. Suy ngẫm và phản hồi
4. Thông điệp văn bản.
Chiến tranh luôn thù nghịch với hạnh phúc, tình yêu; hãy thông cảm với nỗi cô đơn của người chinh phụ; cảm thông với nỗi đau thương, bất hạnh của con người trong chiến.
Ảnh
IV. Tổng kết .
Tổng kết .
IV. Tổng kết .
Đặc điểm thể loại thơ song thất lục bát -Khổ thơ: hai dòng thất kết nối với hai dòng lục bát. -Vần: cặp song thất có vẩn trắc, cặp lục bát có vẩn bằng; giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền -Nhịp:Thường ngắt nhịp 3/4 ở hai dòng thất, 2/2/2 và 2/2/2/2 ở cặp lục bát -Hài thanh: Cặp song thất lấy tiếng ở vị trí thứ ba làm chuẩn. Cặp lục bát thì sự đối xứng bằng-trắc (giống như thơ lục bát).
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập:
Trong văn bản trên, người chinh phụ đã bộc lộ nỗi nhớ thương của mình đối với người chồng đi chinh chiến. Hãy sáng tạo một sản phẩm (có thể viết/ vẽ,...) để bày tỏ tình cảm dành cho người mà em yêu quý.
Mẹ ơi, con nhớ mẹ! Từ khi mẹ đi xa, con cảm thấy nhà cửa bỗng chốc trống trải. Con nhớ nụ cười hiền hậu của mẹ, nhớ những món ăn ngon mẹ nấu, nhớ những câu chuyện mẹ kể cho con nghe mỗi tối.Con nhớ cảm giác được ôm ấp trong vòng tay yêu thương của mẹ. Con nhớ được mẹ chở đi học, được mẹ dắt đi chợ. Con nhớ tất cả những gì về mẹ.Con mong mẹ sớm về nhà. Con hứa sẽ ngoan ngoãn, học tập giỏi để không phụ lòng mong mỏi của mẹ. Mẹ ơi, con yêu mẹ nhiều lắm !
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Tác phẩm Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn được viết theo thể loại nào? - A. Thơ tự sự - false - B. Thơ trữ tình - true - C. Truyện thơ - false - D. Tuỳ bút - false - false - false
Câu 2: Đoạn trích Nỗi nhớ thương của người chinh phụ của Phan Huy Ích được viết theo thể thơ nào? - A. Thất ngôn bát cú Đường luật - false - B. Song thất lục bát - true - C. Lục bát - false - D. Lục bát biến thể - false - false - false
Câu 3: Đặng Trần Côn đã từng sáng tác những thể loại gì ? - A. Ngâm khúc (Chinh phụ ngâm, chữ Hán) - false - B. Thơ (chữ Hán) - false - C. Phú (chữ Hán) - false - D. Ngâm khúc, thơ, phú (chữ Hán) - true - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Bình Lê: 0905168.837
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Văn bản 1: NỖI NHỚ THƯƠNG CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trăn Côn, Bản diễn Nôm Phan Huy Ích
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Khởi động
Ảnh
Xem video Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 – 1769) trên địa bàn trấn Sơn Nam. và chia sẻ cảm xúc: Suy nghĩ gì về các cuộc tiễn đưa người thân trong chiến tranh ?
Video
Tri thức đọc hiểu
Tri thức đọc hiểu
Ảnh
Tri thức đọc hiểu
1. Thơ song thất lục bát
1. Thơ song thất lục bát
Ảnh
- Thơ song thất lục bát là thể thơ gồm cặp song thất (bảy tiếng) và cặp lục bát (sáu - tám tiếng) luân phiên kế tiếp nhau trong toàn bài.
2. Đặc điểm thi luật
- Vần.
- Nhịp.
2. Đặc điểm thi luật thơ song thất lục bát .
2. Đặc điểm thi luật thơ song thất lục bát.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Thuở lâm hành / oanh chưa bén liễu (T), Hỏi ngày về / ước nẻo (T) quyên ca (B). Nay quyên / đã giục / oanh già (B), Ý nhi / lại gáy / trước nhà /(B) líu lo (B).
liễu
nẻo
ca
già
già
nhà
Đặc điểm thi luật thơ song thất lục bát.
2. Đặc điểm thi luật thơ song thất lục bát.
Vần: Tiếng cuối của dòng thất đầu tiên hiệp vần với tiếng thứ năm của dòng thất tiếp theo (vần trắc). Tiếng cuối của dòng thất tiếp theo hiệp vần với tiếng cuối của dòng lục (vần bằng). Tiếng cuối của dòng lục hiệp vần với tiếng thứ sáu của dòng bát (vần bằng). Tiếng cuối của dòng bát hiệp vần với tiếng thứ năm của dòng thất kế đó (vần bằng) và cứ thế tiếp tục.
Nhịp: Hai dòng thất đưọc ngắt nhịp lẻ, thường là 3/4; dòng lục và dòng bát ngắt nhịp linh hoạt hơn (dòng lục thưòng ngắt nhịp 2/2/2, dòng bát thường ngắt nhịp 2/2/2/2).
3. Sự khác biệt của thơ song thất lục bát so với thơ lục bát
3. Sự khác biệt của thơ song thất lục bát so với thơ lục bát
Ảnh
Sự khác biệt của thơ song thất lục bát so với thơ lục bát
3. Sự khác biệt của thơ song thất lục bát so với thơ lục bát
Ảnh
Một cặp lục bát gồm một dòng lục và một dòng bát.
Mỗi khổ thơ bốn dòng được cấu trúc bằng hai dòng thất kết nối với hai dòng lục bát.
Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ sáu của dòng bát kế nó, tiếng thứ tám của dòng bát vẩn với tiếng thứ sáu của dòng lục tiếp theo.
Hiệp vẩn ở mỗi cặp, cặp song thất có vẩn trắc, cặp lục bát có vẩn bằng; giữa cặp song thất và cặp lục bát có vắn liền.
Thường ngắt nhịp chẵn, ví dụ: 2/2/2, 2/4/2,...
Thường ngát nhịp 3/4 ở hai dòng thất, 2/2/2 và 212/212 ở cặp lục bát
Các tiếng ở vị trí 2,4,6,8 phải tuân thủ chặt chẽ theo quy định: Tiếng thứ hai là thanh bằng; tiếng thứ tư là thanh trắc; riêng trong dòng bát, nếu tiếng thứ sáu là thanh bằng (ngang) thì tiếng thứ tám phải là thanh bằng (huyền) và ngược lại.
Cặp song thất lấy tiếng ở vị trí thứ ba làm chuẩn, có thể có thanh bằng hoặc thanh trắc nhưng không bắt buộc. Cặp lục bát thì sự đối xứng bằng-trắc chặt chẽ hơn (giống như thơ lục bát).
Video
II. Trải nghiệm cùng văn bản
Trải nghiệm cùng văn bản
Ảnh
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả, tác phẩm
II. Trải nghiệm cùng văn bản
Ảnh
- Đặng Trần Côn (chưa rỏ năm sính, năm mất) quê ở làng Nhân Mục, huyện ThanhTrì (nay thuộc phường Nhân Chính, quậnThanh Xuân), thành phố Hà Nội. Ông sống vào khoảng nửa đầu thế kl XVIII.
- Chinh phụ ngâm gồm 478 dòng kể về tâm trạng, hoàn cảnh của người thiếu phụ có chồng đi đánh giặc xa chưa về, thể hiện sự oán ghét chiến tranh phong kiến phi nghĩa và nỗi khát khao tình yêu, hạnh phúc lứa đôi của con người.Tác phẩm được nhiều người diễn Nôm, trong đó bản Chinh phụ ngâm diễn âm tân khúc diễn Nôm bằng thể thơ song thất lục bát của Phan Huy Ích được cho là thành công hơn cả.
Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả, tác phẩm
2. Đọc văn bản
3. Kỉ năng suy luận
II. Trải nghiệm cùng văn bản
Ảnh
Ảnh
Cung bậc cảm xúc của khúc ngâm ?
Cung bậc cảm xúc của khúc ngâm ?
III. Suy ngẫm và phản hồi
Suy ngẫm và phản hồi
Ảnh
III. Suy ngẫm và phản hồi
Thi luật của thơ song thất lục bát
Thi luật của thơ song thất lục bát ?
Ảnh
1. Thi luật của thơ song thất lục bát
1. Thi luật của thơ song thất lục bát
Ảnh
Mỗi khổ thơ bốn dòng được cấu trúc bằng hai dòng thất kết nối với hai dòng lục bát.
Hiệp vần ở mỗi cặp, cặp song thất có vần trắc (liễu-nẻo), cặp lục bát có vần bằng (già-nhà); giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền (ca-già).
Thường ngắt nhịp 3/4 ở hai dòng thất, 2/2/2 và 4/4 ở cặp lục bát
Cặp song thất lấy tiếng ở vị trí thứ ba làm chuẩn (hành-về )thanh bằng . Cặp lục bát thì sự đối xứng bằng-trắc chặt chẽ hơn (Câu 6: B T B, Câu 8: B T B B).
Bài thơ được làm theo thi luật Song thất lục bát.
2. Nét độc đáo của văn bản
2. Nét độc đáo của văn bản
a. Bố cục và mạch cảm xúc
Bố cục 2 phần:
+ P1 (câu 125-140) : Lời trách của người chinh phụ với người chinh phu
+ P2 (câu 142-152) : Nỗi xót thương của người chinh phụ
=> Sự lặp lại có tính quy luật 7 - 7 - 6 - 8, gieo vần, ngắt nhịp linh hoạt -> Nỗi buồn man mác, sâu sắc
b. Tâm trạng của người chinh phụ:
Tâm trạng của người chinh phụ:
b. Tâm trạng của người chinh phụ:
Ảnh
Những từ ngữ, hình ảnh cho biết lời hẹn lúc ra đi của người chinh phu và hoàn cảnh thực tế thông qua lời của người chinh phụ ?
Ảnh
Tâm trạng của người chinh phu
b. Tâm trạng của người chinh phụ (phần 1).
Ảnh
- oanh chưa bén liễu - mai chưa dạn gió
- oanh già, ý nhi gáy trước nhà - tuyết mai trắng bãi, …
- Lũng Tây Nham - Hán Dương cầu
- lá rụng cành trâm - Bãi hôm tuôn dẫy nước trào mênh mông.
NT: Sử dụng hình ảnh ước lệ, điển tích… Lời hẹn cụ thể, gây mong đợi
NT: sừ dụng từ ngữ chỉ TG… Lỗi hẹn cả về thời gian và không gian.
=> Người chinh phụ ngóng và hi vọng chồng trở về với tâm trạng buồn man mác
Tâm trạng của người chinh phụ (phần 2).
b. Tâm trạng của người chinh phụ (phần 2).
Tâm trạng của người chinh phụ từ dòng 141 đến dòng 152 có gì khác so với đoạn trước đó? Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn này ?
Tin thường lại người không thấy lại, Hoa dương tàn đã trải rêu xanh. Rêu xanh mấy lớp chung quanh, Chân đi một bước, trăm tình ngẩn ngơ. Thư thường tới người chưa thấy tới, Bức rèm thưa lần giãi bóng dương. Bóng dương mấy buổi xuyến ngang, Lời sao mười hẹn, chín thường đơn sai. Thử tính lại diễn khơi ngày ấy, Tiền sen này đã nảy là ba. Xót người lần lữa ải xa, Xót người nương chốn Hoàng Hoa dặm dài.
- Các từ chỉ thời gian: hoa dương tàn, rêu xanh, bóng dương, tiền sen… - Các từ chỉ địa diểm: Hoàng Hoa, ải xa… - Các từ chỉ tâm trạng: ngẩn ngơ, xót người… - Nghệ thuật: Sử dụng điển tích điển cố, từ ngữ chỉ thời gian ước lệ có sự lặp lại, điệp cấu trúc… =>Nỗi xót thương chồng và sự chấp nhận một ngày nào đó chồng sẽ không trở về. (Phản ánh hiện thực nghiệt ngã)
Ảnh
Tâm trạng của người chinh phụ
b. Tâm trạng của người chinh phụ:
- Sử dụng hình ảnh ước lệ, điển tích, từ ngữ chỉ thời gian … -> Người chinh phụ ngóng và hi vọng chồng trở về với tâm trạng buồn man mác.
- Sử dụng điển tích điển cố, từ ngữ chỉ thời gian ước lệ có sự lặp lại, điệp cấu trúc… -> Nỗi xót thương chồng và sự chấp nhận một ngày nào đó chồng sẽ không trở về. (Phản ánh hiện thực nghiệt ngã)
Ảnh
Tác dụng của sự lặp lại
c. Tác dụng của sự lặp lại có tính quy luật 7-7-6-8, vần nhịp và phép đối.
- Tạo nên một bức tranh tâm trạng cảm xúc đa chiều. - Thể hiện sự đồng cảm của tác giả với số phận bi đát của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
- Nêu tác dụng của sự lặp lại có tính quy luật 7- 7 - 6 - 8, vần nhịp và phép đối?
Ảnh
3. Chủ đề và cảm hứng chủ đạo của văn bản
3. Chủ đề và cảm hứng chủ đạo của văn bản
Chủ đề: Nỗi nhớ thương của người chinh phụ đối với người chồng đi chinh chiến nơi ải xa.
- Cảm hứng chủ đạo: Thể hiện niềm cảm thông sâu sắc với tình cảnh vò võ, cô đơn của người chinh phụ trẻ có chồng đi chinh chiến nơi ải xa, qua đó, lên tiếng phê phán chiến tranh.
Ảnh
4. Thông điệp văn bản.
III. Suy ngẫm và phản hồi
4. Thông điệp văn bản.
Chiến tranh luôn thù nghịch với hạnh phúc, tình yêu; hãy thông cảm với nỗi cô đơn của người chinh phụ; cảm thông với nỗi đau thương, bất hạnh của con người trong chiến.
Ảnh
IV. Tổng kết .
Tổng kết .
IV. Tổng kết .
Đặc điểm thể loại thơ song thất lục bát -Khổ thơ: hai dòng thất kết nối với hai dòng lục bát. -Vần: cặp song thất có vẩn trắc, cặp lục bát có vẩn bằng; giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền -Nhịp:Thường ngắt nhịp 3/4 ở hai dòng thất, 2/2/2 và 2/2/2/2 ở cặp lục bát -Hài thanh: Cặp song thất lấy tiếng ở vị trí thứ ba làm chuẩn. Cặp lục bát thì sự đối xứng bằng-trắc (giống như thơ lục bát).
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập:
Trong văn bản trên, người chinh phụ đã bộc lộ nỗi nhớ thương của mình đối với người chồng đi chinh chiến. Hãy sáng tạo một sản phẩm (có thể viết/ vẽ,...) để bày tỏ tình cảm dành cho người mà em yêu quý.
Mẹ ơi, con nhớ mẹ! Từ khi mẹ đi xa, con cảm thấy nhà cửa bỗng chốc trống trải. Con nhớ nụ cười hiền hậu của mẹ, nhớ những món ăn ngon mẹ nấu, nhớ những câu chuyện mẹ kể cho con nghe mỗi tối.Con nhớ cảm giác được ôm ấp trong vòng tay yêu thương của mẹ. Con nhớ được mẹ chở đi học, được mẹ dắt đi chợ. Con nhớ tất cả những gì về mẹ.Con mong mẹ sớm về nhà. Con hứa sẽ ngoan ngoãn, học tập giỏi để không phụ lòng mong mỏi của mẹ. Mẹ ơi, con yêu mẹ nhiều lắm !
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Tác phẩm Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn được viết theo thể loại nào? - A. Thơ tự sự - false - B. Thơ trữ tình - true - C. Truyện thơ - false - D. Tuỳ bút - false - false - false
Câu 2: Đoạn trích Nỗi nhớ thương của người chinh phụ của Phan Huy Ích được viết theo thể thơ nào? - A. Thất ngôn bát cú Đường luật - false - B. Song thất lục bát - true - C. Lục bát - false - D. Lục bát biến thể - false - false - false
Câu 3: Đặng Trần Côn đã từng sáng tác những thể loại gì ? - A. Ngâm khúc (Chinh phụ ngâm, chữ Hán) - false - B. Thơ (chữ Hán) - false - C. Phú (chữ Hán) - false - D. Ngâm khúc, thơ, phú (chữ Hán) - true - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất