Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Những cung bậc tâm trạng . 2. Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ chơi chữ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:35' 10-10-2024
    Dung lượng: 2.9 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTBIỆN PHÁP TU TỪ CHƠI CHỮ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT BIỆN PHÁP TU TỪ CHƠI CHỮ
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    KHỞI ĐỘNG
    Khởi động
    Quan sát những ngữ liệu sau:
    Ảnh
    Con kiến bò đĩa thịt bò.
    Ảnh
    Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
    Ảnh
    Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    - Con kiến bò(1) đĩa thịt bò(2). Từ bò(1) là động từ, chỉ hoạt động di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác. Từ bò(2) là danh từ chỉ một loại thực phẩm. - Bác(1) bác(2) trứng, tôi(1) tôi(2) vôi. Từ bác(1) là một từ dùng để xưng hô. Từ bác(2) là động từ, chỉ hành động làm trứng chín bằng cách đun nhỏ lửa và quấy cho đến khi sền sệt. Từ tôi(1) là từ cá nhân dùng để tự xưng với người ngang hàng. Từ tôi(2) là động từ, chỉ hành động đổ nước vào làm cho tan vôi sống. => Các trường hợp trên là ví dụ của biện pháp tu từ chơi chữ.
    I. BIỆN PHÁP TU TỪ
    Biện pháp tu từ
    Ảnh
    I. BIỆN PHÁP TU TỪ
    1. Khái niệm
    Ảnh
    1. Khái niệm:
    Thế nào là biện pháp tu từ chơi chữ?
    Chơi chữ là biện pháp tu từ vận dụng các đặc điểm ngữ âm, ngữ nghĩa hoặc quy tắc kết hợp từ ngữ một cách khéo léo, sáng tạo nhằm đem lại những liên tưởng bất ngờ, thú vị cho người đọc (người nghe).
    2. Một số cách chơi chữ thường gặp
    2. Một số cách chơi chữ thường gặp
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Luyện tập
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Bài tập 1a
    1. Bài tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu a:
    Bài tập 1b
    1. Bài tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu b:
    Bài tập 1c
    1. Bài tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu c:
    Bài tập 1d
    1. Bài tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu d:
    Bài tập 1e
    1. Bài tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu e:
    Bài tập 1g
    1. Bài tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu g:
    Bài tập 1h
    1. Bài tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu h:
    Bài tập 1k
    1. Bài tập 1
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu k:
    Bài tập 2
    2. Bài tập 2
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập 2
    Câu a
    - Mùa xuân em đi chợ Hạ/ Mua cá thu về, chợ hãy còn đông. (Ca dao) Biện pháp dùng từ cùng trường nghĩa (xuân, hạ, thu, đông chỉ 4 mùa) kết hợp từ đồng âm (Hạ (địa danh), thu (loài cá), đông (đông đúc, nhiều người).
    - Tác dụng: vừa giúp làm phong phú tư duy (liên tưởng các từ gần âm trong cùng một trường nghĩa), vừa tạo nên sự bất ngờ cho lời nói (tên các mùa đồng âm với tên chợ, tên loài vật).
    Ảnh
    Bài tập 2
    Câu b
    - Rắn hổ đất leo cây thục địa/ Ngựa nhà trời ăn cỏ chỉ thiên. (Ca dao) - Biện pháp dùng từ đồng nghĩa: địa (trong tên cây thục địa) đồng nghĩa với đất, thiên (trong tên loài cỏ chỉ thiên) đồng nghĩa với trời.
    Tác dụng: giúp làm phong phú tư duy (liên tưởng ý nghĩa của các thành tố trong tên các loài sinh vật), vừa tạo nên sự thú vị cho lời nói (sự tương tác giữa con vật với loài cây có danh xưng chứa thành tố đồng nghĩa với từ/ cụm từ chỉ con vật đó).
    Ảnh
    Trò chơi củng cố
    Trò chơi củng cố
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Đâu là cách chơi chữ thường gặp? - A. Dùng từ đồng âm. - false - B. Dùng từ đồng âm khác nghĩa. - false - C. Dùng từ trại âm khác nghĩa. - false - D. Dùng từ trại âm, từ đồng âm. - true - false - false
    Câu 2: Đâu không phải cách chơi chữ thường gặp? - A. Dùng lối nói khoa trương, phóng đại. - true - B. Dùng lối nói lái. - false - C. Dùng từ trái nghĩa. - false - D. Dùng từ gần nghĩa. - false - false - false
    Câu 3: Đâu là nhận định đúng về cách dùng biện pháp tu từ chơi chữ? - A. Chỉ sử dụng độc lập những cách chơi chữ trong biện pháp tu từ chơi chữ. - false - B. Chỉ sử dụng kết hợp những cách chơi chữ trong biện pháp tu từ chơi chữ. - false - C. Có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp những cách chơi chữ này. - true - D. Mỗi sáng tác chỉ dùng được hai cách chơi chữ. - false - false - false
    Câu 4: Tác dụng của biện pháp tu từ chơi chữ là gì? - A. Làm phong phú thêm tư duy. - false - B. Tạo sự ý vị cho lời nói. - false - C. Thể hiện sự hiểu biết phong phú nhiều lĩnh vực trong đời sống của người viết. - false - D. Làm phong phú thêm tư duy, đồng thời tạo sự ý vị, hấp dẫn cho lời nói. - true - false - false
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓