Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 21. Nhóm halogen
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:49' 10-05-2023
Dung lượng: 883.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:49' 10-05-2023
Dung lượng: 883.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 21: NHÓM HALOGEN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 21: NHÓM HALOGEN
Ảnh
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học:
Ảnh
Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố halogen. Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals. Trình bày được xu hướng các halogen nhận thêm một electron hoặc dùng chung electron để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu hình electron. Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen. Viết được PT hóa học phản ứng oxi hóa -khử của chlorine.
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Trong tự nhiên, một số phi kim như carbon, nitrogen, oxygen tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất, còn các halogen đều chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Vì sao có sự khác biệt này?
I. Trạng thái tự nhiên
- Tìm hiểu:
I. Trạng thái tự nhiên
- Tìm hiểu:
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide, phổ biến như calcium fluoride, sodium chloride.
Hình 21.1. Rong biển chứa nguyên tố iodine
Ảnh
Ảnh
Bảng 21.1. Nồng độ các ion hadile trong nước biển (*)
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Kể tên một số hợp chất của halogen trong tự nhiên.
II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
- Hoạt động 1
II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
- Hoạt động 1:
Câu 1: Tra cứu số liệu Bảng 6.1, 6.2 và Hình 6.2 để hoàn thành mô tả một số đặc điểm cấu tạo của các nguyên tử halogen theo mẫu sau:
Ảnh
- Thực hiện yêu cầu (- Hoạt động 1)
Ảnh
a) Giải thích tại sao nguyên tử halogen có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại hoặc góp chung 1 eletron với nguyên tử phi kim để hình thành liên kết. b) Nêu và giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tử halogen. Từ đo dự đoán xu hướng biến đổi tính õi hóa từ F đến I. c) Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và độ âm điện, giải thích tại sao nguyên tử flurine chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất?
- Thực hiện yêu cầu:
- Câu 2 (Hoạt động 1)
Ảnh
Câu 2: Tham khảo Bài 12 (Liên kết cộng hóa trị) hãy: a) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử halogen bằng công thức electron. b) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực? c) Dựa vào bán kính nguyên tử (Hình 6.2), hãy dự đoán xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy các phân tử halogen.
- Hoạt động 2
Ảnh
- Hoạt động 2
Câu 1: Xác định số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: latex(Cl_2, HCl, HClO, HClO_2, HClO_3, HClO_4). Câu 2: Từ các số oxi hóa của chlorine, hãy giải thích tại sao latex(Cl_2) vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
- Các nguyên tử halogen có 7 electron ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất: latex(ns^2np^5 + 1e -> ns^2np^6) - Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1.
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 2: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất. Viết công thức một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế. Câu 3: Nguyên tử haogen có thể nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại haowcj gó chung electron với nguyên tửu phi kim. Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl để minh họa.
III. Tính chất vật lí
- Tìm hiểu
Trạng thái tồn tại, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy latex((t_(nc))), nhiệt độ sôi latex((t_s)) của halogen được trình bày ở Bảng 21.2:
Bảng 21.2. Một số tính chất vật lí của đơn chất halogen
III. Tính chất vật lí
- Tìm hiểu:
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Ở điều kiện thường, halogen ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng. Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc da. Hít thở không khí chứa halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho phép làm tổn hại niêm mạc tế bào đường hô hấp, gây co thắt phế quản, khó thở.
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 4. Từ Bảng 21.2, nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các halogen và giải thích.
IV. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với kim loại
1. Tác dụng với kim loại
IV. Tính chất hóa học
Ảnh
Hình 21.5. Chlorine tác dụng với dây sắt (iron) ở nhiệt độ cao
Sodium nóng chảy sẽ cháy với ngọn lửa sáng chói trong khí chlorine, tạo thành sodium chlorine:
latex(2Na + Cl_2 -> 2 NaCl)
Dây sắt (iron) nung đỏ sẽ bốc cháy trong khí chlorine, tạo thành khói màu nâu đỏ là iron (III) chlorine.
latex(2Fe + 3Cl_2 -> 2 FeCl_3)
latex(t@)
latex(t@)
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 5: Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng của sodium và iron với chlorine, dùng mũi tên chỉ rõ sự nhường electron từ chất khử sang chất oxi hóa.
2. Tác dụng với hydrogen
2. Tác dụng với hydrogen
Các hydrogen phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen halide.
Bảng 21.3. Một số đặc điểm của phản ứng giữa halogen và hydrogen
Ảnh
- Hoạt động
Ảnh
- Hoạt động:
Xét các phản ứng hóa học: latex(H_2(g) + X_2(g) -> 2HX(g)) (X là các halogen). Tra số liệu Bảng 12.2 để:
1) Giải thích xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hdrogen theo khả năng hoạt động của các halogen. 2. Dựa vào số liệu năng lượng liên kết H - X, giải thích xu hướng phản ứng giảm dần từ latex(F_2 -> I_2)
3. Tác dụng với nước
Ảnh
3. Tác dụng với nước
Khi tan vào nước, một phần latex(Cl_2) tác dụng với nước tạo thành HCl (hydrochloric) và HClO(hypochlorous acid):
latex(Cl_2 + H2O harr HCl + HClO)
Hypochlorous acid có tính oxi hóa mạng nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 6: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg latex(Cl_2) để khử trùng 1L nước sinh hoạt. Tính khối lượng latex(Cl_2) nhà máy cần dùng để khử trùng 80 000 latex(m^3) nước sinh hoạt.
- Hoạt động: Tìm hiểu tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
- Hoạt động: Tìm hiểu tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Ảnh
Hình 21.6. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Em hãy tiến hành thực hiện theo hướng dẫn SGK và thực hiện yêu cầu sau: 1) Nhận xét màu của mẩu giấy trước và sau khi cho vào bình tam giác. Giải thích. 2) Xác định vai trò của chlorine trong phản ứng với nước, tại sao nói chlorine tự oxi hóa - tự khử trong phản ứng này?
4. Tác dụng với dung dịch kiềm
Ảnh
4. Tác dụng với dung dịch kiềm
Chlorine phản ứng với sodium hydroxide ở điều kiện thường tạo ra nước Javel, dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng:
latex(Cl_2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H_2O)
Khi đun nóng, latex(Cl_2) phản ứng với potassium hydroxide tạo thành muối chlorate được sử dụng chế tạo thuốc nổ,...
latex(3Cl_2 + 6KOH -> 5KCl + KClO_3 + 3H_2O)
latex(t@)
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 7: Khí latex(Cl_2) phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium chloride, sodium chlorate và nước.
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
5. Tác dụng với dung dịch halide
Ảnh
Chlorine có thể oxi hóa ion latex(Br^-) trong dung dịch muối bromide và ion latex(I^-) trong dung dịch muối iodide, bromine có thể oxi hóa ion latex(I^-) trong dung dịch muối iodide.
latex(Cl_2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br_2) latex(Br_2 + 2Nal -> 2NaBr + I_2)
5. Tác dụng với dung dịch halide
- Hoạt động: Phản ứng thế của một số muối halide
- Hoạt động: Phản ứng thế của một số muối halide
Ảnh
Hình 21.7. Phản ứng thế của một số muối halide
Em hãy tiến hành thực nghiệm theo hướng dẫn SGK và thực hiện yêu cầu sau:
1) Nhận xét sự thay đổi màu của dung dịch trong các ống nghiệm. 2. So sánh tính oxi hóa của latex(Cl_2, Br_2, I_2). 3. Hãy chọn một thuốc thử để chứng tỏ có sự tạo thành latex(I_2) khi cho nước chlorine tác dụng với dung dịch sodium iodide.
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 8: Viết phương trình hóa học minh họa tính oxi hóa giảm dần trong dãy latex(Cl_2, Br_2, I_2).
V. Điều chế chlorine
- Tìm hiểu
V. Điều chế chlorine
- Tìm hiểu:
- Năm 1774, nhà hóa học người Thụy Điển, điều chế được chlorine khi cho quặng pyrolusite tác dụng với hydrochloric acid đăc:
latex(MnO_2 + 4HCl (đặc) -> MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O)
- Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực:
latex(2NaCl + 2H_2O)
Hình vẽ
latex(2NaOH +H_2 + Cl_2)
Điện phân dung dịch
có màng ngăn xốp
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 9: Khi sản xuất chlorine trong công nghiệp, NaOH và latex(H_2) được tạo thành ở cực âm, còn latex(Cl_2) được tạo thành ở cực dương. Tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp để ngăn cách hai điện cực?
Dặn dò
- Học xong bài này em sẽ
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Thực hiện được thí nghiệm chứng minh và so sánh tính oxi hóa của đơn chất halogen. Sử dụng nước Javel an toàn.
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại trọng tậm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 21: Hydrogen halide. Muối halide".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
HÓA HỌC 10
BÀI 21: NHÓM HALOGEN
Ảnh
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học:
Ảnh
Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố halogen. Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals. Trình bày được xu hướng các halogen nhận thêm một electron hoặc dùng chung electron để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu hình electron. Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen. Viết được PT hóa học phản ứng oxi hóa -khử của chlorine.
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Trong tự nhiên, một số phi kim như carbon, nitrogen, oxygen tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất, còn các halogen đều chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Vì sao có sự khác biệt này?
I. Trạng thái tự nhiên
- Tìm hiểu:
I. Trạng thái tự nhiên
- Tìm hiểu:
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide, phổ biến như calcium fluoride, sodium chloride.
Hình 21.1. Rong biển chứa nguyên tố iodine
Ảnh
Ảnh
Bảng 21.1. Nồng độ các ion hadile trong nước biển (*)
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Kể tên một số hợp chất của halogen trong tự nhiên.
II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
- Hoạt động 1
II. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
- Hoạt động 1:
Câu 1: Tra cứu số liệu Bảng 6.1, 6.2 và Hình 6.2 để hoàn thành mô tả một số đặc điểm cấu tạo của các nguyên tử halogen theo mẫu sau:
Ảnh
- Thực hiện yêu cầu (- Hoạt động 1)
Ảnh
a) Giải thích tại sao nguyên tử halogen có xu hướng nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại hoặc góp chung 1 eletron với nguyên tử phi kim để hình thành liên kết. b) Nêu và giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tử halogen. Từ đo dự đoán xu hướng biến đổi tính õi hóa từ F đến I. c) Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và độ âm điện, giải thích tại sao nguyên tử flurine chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất?
- Thực hiện yêu cầu:
- Câu 2 (Hoạt động 1)
Ảnh
Câu 2: Tham khảo Bài 12 (Liên kết cộng hóa trị) hãy: a) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử halogen bằng công thức electron. b) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực? c) Dựa vào bán kính nguyên tử (Hình 6.2), hãy dự đoán xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy các phân tử halogen.
- Hoạt động 2
Ảnh
- Hoạt động 2
Câu 1: Xác định số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: latex(Cl_2, HCl, HClO, HClO_2, HClO_3, HClO_4). Câu 2: Từ các số oxi hóa của chlorine, hãy giải thích tại sao latex(Cl_2) vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
- Các nguyên tử halogen có 7 electron ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất: latex(ns^2np^5 + 1e -> ns^2np^6) - Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là -1.
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 2: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất. Viết công thức một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế. Câu 3: Nguyên tử haogen có thể nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại haowcj gó chung electron với nguyên tửu phi kim. Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl để minh họa.
III. Tính chất vật lí
- Tìm hiểu
Trạng thái tồn tại, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy latex((t_(nc))), nhiệt độ sôi latex((t_s)) của halogen được trình bày ở Bảng 21.2:
Bảng 21.2. Một số tính chất vật lí của đơn chất halogen
III. Tính chất vật lí
- Tìm hiểu:
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Ở điều kiện thường, halogen ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng. Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc da. Hít thở không khí chứa halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho phép làm tổn hại niêm mạc tế bào đường hô hấp, gây co thắt phế quản, khó thở.
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 4. Từ Bảng 21.2, nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các halogen và giải thích.
IV. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với kim loại
1. Tác dụng với kim loại
IV. Tính chất hóa học
Ảnh
Hình 21.5. Chlorine tác dụng với dây sắt (iron) ở nhiệt độ cao
Sodium nóng chảy sẽ cháy với ngọn lửa sáng chói trong khí chlorine, tạo thành sodium chlorine:
latex(2Na + Cl_2 -> 2 NaCl)
Dây sắt (iron) nung đỏ sẽ bốc cháy trong khí chlorine, tạo thành khói màu nâu đỏ là iron (III) chlorine.
latex(2Fe + 3Cl_2 -> 2 FeCl_3)
latex(t@)
latex(t@)
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 5: Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng của sodium và iron với chlorine, dùng mũi tên chỉ rõ sự nhường electron từ chất khử sang chất oxi hóa.
2. Tác dụng với hydrogen
2. Tác dụng với hydrogen
Các hydrogen phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen halide.
Bảng 21.3. Một số đặc điểm của phản ứng giữa halogen và hydrogen
Ảnh
- Hoạt động
Ảnh
- Hoạt động:
Xét các phản ứng hóa học: latex(H_2(g) + X_2(g) -> 2HX(g)) (X là các halogen). Tra số liệu Bảng 12.2 để:
1) Giải thích xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hdrogen theo khả năng hoạt động của các halogen. 2. Dựa vào số liệu năng lượng liên kết H - X, giải thích xu hướng phản ứng giảm dần từ latex(F_2 -> I_2)
3. Tác dụng với nước
Ảnh
3. Tác dụng với nước
Khi tan vào nước, một phần latex(Cl_2) tác dụng với nước tạo thành HCl (hydrochloric) và HClO(hypochlorous acid):
latex(Cl_2 + H2O harr HCl + HClO)
Hypochlorous acid có tính oxi hóa mạng nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh hoạt.
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 6: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg latex(Cl_2) để khử trùng 1L nước sinh hoạt. Tính khối lượng latex(Cl_2) nhà máy cần dùng để khử trùng 80 000 latex(m^3) nước sinh hoạt.
- Hoạt động: Tìm hiểu tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
- Hoạt động: Tìm hiểu tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Ảnh
Hình 21.6. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm
Em hãy tiến hành thực hiện theo hướng dẫn SGK và thực hiện yêu cầu sau: 1) Nhận xét màu của mẩu giấy trước và sau khi cho vào bình tam giác. Giải thích. 2) Xác định vai trò của chlorine trong phản ứng với nước, tại sao nói chlorine tự oxi hóa - tự khử trong phản ứng này?
4. Tác dụng với dung dịch kiềm
Ảnh
4. Tác dụng với dung dịch kiềm
Chlorine phản ứng với sodium hydroxide ở điều kiện thường tạo ra nước Javel, dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng:
latex(Cl_2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H_2O)
Khi đun nóng, latex(Cl_2) phản ứng với potassium hydroxide tạo thành muối chlorate được sử dụng chế tạo thuốc nổ,...
latex(3Cl_2 + 6KOH -> 5KCl + KClO_3 + 3H_2O)
latex(t@)
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 7: Khí latex(Cl_2) phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium chloride, sodium chlorate và nước.
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
5. Tác dụng với dung dịch halide
Ảnh
Chlorine có thể oxi hóa ion latex(Br^-) trong dung dịch muối bromide và ion latex(I^-) trong dung dịch muối iodide, bromine có thể oxi hóa ion latex(I^-) trong dung dịch muối iodide.
latex(Cl_2 + 2NaBr -> 2NaCl + Br_2) latex(Br_2 + 2Nal -> 2NaBr + I_2)
5. Tác dụng với dung dịch halide
- Hoạt động: Phản ứng thế của một số muối halide
- Hoạt động: Phản ứng thế của một số muối halide
Ảnh
Hình 21.7. Phản ứng thế của một số muối halide
Em hãy tiến hành thực nghiệm theo hướng dẫn SGK và thực hiện yêu cầu sau:
1) Nhận xét sự thay đổi màu của dung dịch trong các ống nghiệm. 2. So sánh tính oxi hóa của latex(Cl_2, Br_2, I_2). 3. Hãy chọn một thuốc thử để chứng tỏ có sự tạo thành latex(I_2) khi cho nước chlorine tác dụng với dung dịch sodium iodide.
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 8: Viết phương trình hóa học minh họa tính oxi hóa giảm dần trong dãy latex(Cl_2, Br_2, I_2).
V. Điều chế chlorine
- Tìm hiểu
V. Điều chế chlorine
- Tìm hiểu:
- Năm 1774, nhà hóa học người Thụy Điển, điều chế được chlorine khi cho quặng pyrolusite tác dụng với hydrochloric acid đăc:
latex(MnO_2 + 4HCl (đặc) -> MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O)
- Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực:
latex(2NaCl + 2H_2O)
Hình vẽ
latex(2NaOH +H_2 + Cl_2)
Điện phân dung dịch
có màng ngăn xốp
- Câu hỏi và bài tập
Ảnh
Ảnh
- Câu hỏi và bài tập:
Câu 9: Khi sản xuất chlorine trong công nghiệp, NaOH và latex(H_2) được tạo thành ở cực âm, còn latex(Cl_2) được tạo thành ở cực dương. Tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp để ngăn cách hai điện cực?
Dặn dò
- Học xong bài này em sẽ
Ảnh
Học xong bài này, em sẽ:
Thực hiện được thí nghiệm chứng minh và so sánh tính oxi hóa của đơn chất halogen. Sử dụng nước Javel an toàn.
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại trọng tậm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 21: Hydrogen halide. Muối halide".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất