Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 17h:14' 01-07-2015
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Chọn kết luận sai:
    A.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
    B. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt
    C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
    D.Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn.
    A.Khối lượng của vật tăng
    B. Thể tích của vật giảm
    C.Khối lượng riêng của vật tăng
    D. Thể tích của vật tăng
    Nhiệt kế
    Đặt vấn đề:
    Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này Con : Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé! Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không? C1:
    1. Nhiệt kế Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? C1_tiếp:
    1. Nhiệt kế Giải a. Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c có cảm giác nóng. b. Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác nóng, ngón tay rút từ bình c ra sẽ có cảm giác lạnh, dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. => Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. => Để đo nhiệt độ ta dùng nhiệt kế. C2:
    1. Nhiệt kế Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì? Hình 22.3 Hình 22.4 Trả lời C2:
    1. Nhiệt kế Giải Hình 22.3 Hình 22.3 a đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Trên cơ sở đó vẽ vạch latex(100^ 0C) của nhiệt kế. Hình 22.4 Hình 22.4 a đo nhiệt độ của nước đá. Trên cơ sở đó vẽ vạch latex(0^ 0C) của nhiệt kế. C3:
    1. Nhiệt kế Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Nhiệt Kế Thủy Ngân Nhiệt kế Y tế Nhiệt kế Rượu Hình 22.5 C3_tiếp:
    1. Nhiệt kế Giải Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt Kế Thủy Ngân Từ............ Đến........... latex(0^0C) latex(100^0C) latex(1^0C) Trong các thí nghiệm Nhiệt kế Y tế Từ......... Đến...... latex(35^0C latex(42^0C latex(0,1^0C Đo nhiệt độ cơ thể Nhiệt kế Rượu Từ........ Đến........ latex(-20^0C) latex(50^0C) latex(2^0C) Đo nhiệt độ khí quyển Bảng 22.1 C4:
    1. Nhiệt kế Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì? Giải Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt. Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhiệt giai
    Sơ lược nhiệt giai:
    2. Nhiệt giai a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 1 độ C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius. b) Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai, đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 32 độ F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212 độ F. Các loại nhiệt giai:
    2. Nhiệt giai *, Nhiệt giai Xenxiut Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………… latex(0^0C) latex(100^0C) *, Nhiệt giai Farenhai Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………. latex(32^0F) latex(212^0F) Quy đổi độ C và độ F:
    2. Nhiệt giai Như vậy latex(100^0C) ứng với latex(212^0F – 32^0F = 180^0F) Ta có: latex(1^0C = 1,8^0F) Ví dụ: Tính xem latex(20^0C) ứng với bao nhiêu độ F? Ta có: latex(20^0C = 0^0C 20^0C) Vậy: latex(20^0C = 32^0F (20 x 1,8^0F) = 68^0F C5:
    3. Vận dụng - Hãy tính xem latex(30^0C, 37^0C) ứng với bao nhiêu độ F? Giải latex(30^0C = 0^0C 30^0C) = latex(32^0F (30 x 1,8^0F) = 86^0F) latex(37^0C = 0^0C 37^0C = latex(32^0F (37 x 1,8^0F) = 98,6^0F) Củng cố
    Câu hỏi 1:
    Câu hỏi 1: Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng:
    A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
    B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
    C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
    D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
    Câu hỏi 2:
    Câu hỏi 2: Chọn kết luận sai:
    A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người
    B. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng
    C. Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim
    D. Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ của bàn là
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ * Học thuộc phần ghi nhớ. * Làm bài tập: 22.1, 22.2, 22.4 & 22.5 SBT. * Đọc phần có thể em chưa biết. * Đọc trước bài thực hành. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓