Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:04' 14-07-2015
Dung lượng: 7.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:04' 14-07-2015
Dung lượng: 7.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 62: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH Nguyên tắc và cách nhận biết một số cation
Nguyên tắc nhận biết:
I. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG DUNG DỊCH - Ion mẫu thử dung dịch thuốc thử tác dụng với mẫu thử tạo một sản phẩm đặc trưng như: một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí Nhận biết cation Na :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận biết cation latex(Na^ ) Các hợp chất của latex(Na^ ), tan trong nước và không có màu nên => không thể dùng phản ứng hóa học để nhận biết. - Phương pháp nhận biết: Thử màu ngọn lửa latex(Na^ Ngọn lửa đèn khí (không màu) màu vàng tươi Nhận biết cation NH4 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 2. Nhận biết cation latex(NH4^ ion latex(NH_4^ ) tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra khí latex(NH_3) a. Phản ứng đặc trưng latex(NH_4^ OH^- latex(t@ latex(NH_3uarr H_2O b. Phương pháp nhận biết - Dùng dung dịch kiềm làm thuốc thử, nhận biết khí NH3 sinh ra bằng giấy quì ẩm (quì tím hóa thành xanh) Nhận biết cation Ba 2 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 3. Nhận biết cation latex(Ba^(2 ) a. Phản ứng đặc trưng * Với ion sunfat: latex(Ba^(2 ) SO_4^(2-) → BaSO_4 ↓) (màu trắng) * Với ion cromat hay dicromat: latex(Ba^(2 ) CrO_4^(2-)→ BaCrO_4darr)(màu vàng tươi) latex(2Ba^(2 ) Cr_2O_7^(2-) H_2O → 2BaCrO_4 ↓ 2H^ ) b. Phương pháp nhận biết Dùng dung dịch latex(H_2SO_4) loãng (hay muối sunfat) hay dd latex(K_2CrO_4) (hay latex(K_2Cr_2O_7)) làm thuốc thử Nhận biết cation Al 3 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 4. Nhận biết cation latex(Al^(3 ) a. Tính chất đặc trưng Ion latex(Al^(3 ) dd kiềm Hidroxit lưỡng tính và không tan trong nước latex(Al^(3 ) 3OH^- rarr Al(OH)_3darr Không màu trắng latex(Al(OH)_3darr OH^- rarr [Al(OH)_4]^- b. Phương pháp nhận biết Thêm từ từ đến dư dung dịch kiềm vào dung dịch chứa cation latex(Al^(3 ) => Hiện tượng: có kết tủa dạng keo, tan dần trong bazơ dư Nhận biết cation Fe3 , Fe 2 và Cu2
Nhận biết cation Fe 3 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 5. Nhận biết cation latex(Fe^(3 )), latex(Fe^(2 )) và latex(Cu^(2 ) - Phản ứng đặc trưng * Với ion thioxianat (latex(SCN^-)): latex(Fe^(3 ) 3SCN^- rarr Fe(SCN)_3 Màu đỏ máu * Với dd kiềm hay dd latex(NH_3 latex(Fe^(3 ) OH^- rarr Fe(OH)_3 darr Màu nâu đỏ - Phương pháp nhận biết Dùng dd KSCN, dd bazơ kiềm hay dd latex(NH_3) a. Nhận biết cation latex(Fe^(3 ) Nhận biết cation Fe 2 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 5. Nhận biết cation latex(Fe^(3 )), latex(Fe^(2 )) và latex(Cu^(2 ) - Phản ứng đặc trưng * Với dd kiềm hay dd latex(NH_3 latex(Fe^(2 ) 2OH^- rarr Fe(OH)_2darr Màu trắng hơi xanh Trong không khí: latex(2Fe(OH)_2 1/2 O_2 H_2O rarr2Fe(OH)_3darr Màu nâu đỏ * Với dd thuốc tím trong môi trường axit: latex(5Fe^(2 ) MnO_4^- 8H rarr Mn^(2 ) 5Fe^(3 ) 4H_2O Màu tím hồng Không màu - Phương pháp nhận biết Dùng bazơ kiềm, dd latex(NH_3) hay dd latex(KMnO_4) b. Nhận biết cation latex(Fe^(2 ) Nhận biết cation Cu 2 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 5. Nhận biết cation latex(Fe^(3 )), latex(Fe^(2 )) và latex(Cu^(2 ) - Phản ứng đặc trưng * Với dd latex(NH_3 latex(Cu^(2 ) 2NH_3 2H_2Orarr Cu(OH)_2darr 2NH_4^ Màu xanh nhạt latex(Cu(OH)_2darr 4NH_3rarr [Cu(NH_3)_4]^(2 ) 2OH^- Màu xanh lam (xanh đặc trưng hay xanh thẫm) - Phương pháp nhận biết Dùng dung dịch latex(NH_3) Hiện tượng: Có kết tủa dạng keo màu xanh, tan dần trong dd latex(NH_3) dư tạo phức màu xanh thẫm đặc trưng. c. Nhận biết cation latex(Cu^(2 )) Nhận biết Aation trong dung dịch
Nhận biết anion NO3-:
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận biết anion latex(NO_3^- - Là gốc axit mạnh, thể hiện tính oxihoa trong môi trường axit và bazơ. * Chọn thuốc thử: - Cu latex(H_2SO_4) loãng, tạo khí không màu hoá nâu trong không khí. latex(3Cu 2NO_3^- 8H^ rarr 3Cu^(2 ) 2NO 4H_2O latex(2NO O_2rarr2NO_2 Màu nâu đỏ Nhận biết anion SO4 2-:
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 2. Nhận biết anion latex(SO_4^(2-) - Là gốc axit của axit mạnh, latex(SO_4^(2-)) trong muối không thể hiện tính oxi hoá * Chọn thuốc thử: - Dung dịch latex(BaCl_2) trong môi trường HCl - Hoặc latex(HNO_3) loãng tạo kết tủa trắng không khí. latex(Ba^(2 ) SO4^(2-)rarr BaSO_4darr Màu trắng Nhận biết anion Cl-:
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 3. Nhận biết anion latex(Cl^- - Là gốc axit của axit mạnh ,chỉ tạo kết tủa được với ion latex(Ag^ ). * Chọn thuốc thử: - Dung dịch latex(AgNO_3) trong môi trường latex(HNO_3) loãng lấy dư tạo kết tủa trắng, kết tủa tan trong dd latex(NH_3) loãng do tạo phức latex(Ag^ Cl^-rarr AgCldarr latex(AgCldarr 2NH_3 rarr [Ag(NH_3)_2]^ Cl^- Nhận biết anion CO3 2-:
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 4. Nhận biết anion latex(CO_3^(2-) - Là gốc axit của axit yếu, dễ bay hơi; latex(CO_3^(2-)) chỉ tồn tại trong dd bazơ * Chọn thuốc thử: - Axit hoá bằng dd axit HCl hoặc latex(H_2SO_4) loãng thấy giải phóng khí gây sủi bọt mạnh. Thu hồi khí thoát ra cho đi qua dd latex(Ca(OH)_2) lấy dư tạo kết tủa trắng latex(2H^ CO_3^(2-)rarr CO_2 H_2O latex(Ca(OH)_2 ) latex(CO_2) latex(->) latex(CaCO_3darr H_2O) Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1 Cho 3 ion latex(Al^(3 ), Fe^(3 ), Cu^(2 ). Chọn 1 thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chứa 1 trong các ion trên
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch latex(NH_3
C. Dung dịch latex( Na_2CO_3
D. A, B, C đúng
Bài tập 2:
Bài 2 Có 4 dung dịch muối riêng biệt: latex(CuSO_4, ZnSO_4, FeCl_3, Al(NO_3)_3 Dùng thuốc thử dạng dung dịch, để nhận biết 4 dung dịch trên thì thuốc thử là:
A. latex(NH_3
B. KOH
C.latex( BaCl_2
D. latex(AgNO_3
Bài tập 3:
Bài 3 Cho 3 ion latex(Al^(3 ), Fe^(3 ), Cu^(2 ). Chọn thuốc thử để nhận biết sự có mặt của mỗi ion trên chứa trong cùng một dung dịch
A. dung dịch latex(NaOH, CO_2, NH_3
B. Dung dịch latex(NH_3, CO_2
C. Dung dịch latex( Na_2CO_3, CO_2
D. Dung dịch latex( Na_2CO_3
Bài tập 4:
Bài 4 Cho dung dịch A có mặt đồng thời các ion: latex(HCO_3^-, CO_3^(2-), NO_3^-, NH_4^ . Hoá chất để nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch là:
A. latex(CaCl_2,Ca(OH)_2, t^o; Cu)/latex(H_2SO_4
B. latex(Ca(OH)_2 ;Cu)/latex( H_2SO_4
C. latex(CaCl_2; Cu)/latex(H_2SO_4
D. Cả 3 đều sai
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà xem kỹ lại bài đã học - Làm các bài tập từ 1-6 sgk trang 174 - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 62: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH Nguyên tắc và cách nhận biết một số cation
Nguyên tắc nhận biết:
I. NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG DUNG DỊCH - Ion mẫu thử dung dịch thuốc thử tác dụng với mẫu thử tạo một sản phẩm đặc trưng như: một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí Nhận biết cation Na :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận biết cation latex(Na^ ) Các hợp chất của latex(Na^ ), tan trong nước và không có màu nên => không thể dùng phản ứng hóa học để nhận biết. - Phương pháp nhận biết: Thử màu ngọn lửa latex(Na^ Ngọn lửa đèn khí (không màu) màu vàng tươi Nhận biết cation NH4 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 2. Nhận biết cation latex(NH4^ ion latex(NH_4^ ) tác dụng với dung dịch kiềm tạo ra khí latex(NH_3) a. Phản ứng đặc trưng latex(NH_4^ OH^- latex(t@ latex(NH_3uarr H_2O b. Phương pháp nhận biết - Dùng dung dịch kiềm làm thuốc thử, nhận biết khí NH3 sinh ra bằng giấy quì ẩm (quì tím hóa thành xanh) Nhận biết cation Ba 2 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 3. Nhận biết cation latex(Ba^(2 ) a. Phản ứng đặc trưng * Với ion sunfat: latex(Ba^(2 ) SO_4^(2-) → BaSO_4 ↓) (màu trắng) * Với ion cromat hay dicromat: latex(Ba^(2 ) CrO_4^(2-)→ BaCrO_4darr)(màu vàng tươi) latex(2Ba^(2 ) Cr_2O_7^(2-) H_2O → 2BaCrO_4 ↓ 2H^ ) b. Phương pháp nhận biết Dùng dung dịch latex(H_2SO_4) loãng (hay muối sunfat) hay dd latex(K_2CrO_4) (hay latex(K_2Cr_2O_7)) làm thuốc thử Nhận biết cation Al 3 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 4. Nhận biết cation latex(Al^(3 ) a. Tính chất đặc trưng Ion latex(Al^(3 ) dd kiềm Hidroxit lưỡng tính và không tan trong nước latex(Al^(3 ) 3OH^- rarr Al(OH)_3darr Không màu trắng latex(Al(OH)_3darr OH^- rarr [Al(OH)_4]^- b. Phương pháp nhận biết Thêm từ từ đến dư dung dịch kiềm vào dung dịch chứa cation latex(Al^(3 ) => Hiện tượng: có kết tủa dạng keo, tan dần trong bazơ dư Nhận biết cation Fe3 , Fe 2 và Cu2
Nhận biết cation Fe 3 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 5. Nhận biết cation latex(Fe^(3 )), latex(Fe^(2 )) và latex(Cu^(2 ) - Phản ứng đặc trưng * Với ion thioxianat (latex(SCN^-)): latex(Fe^(3 ) 3SCN^- rarr Fe(SCN)_3 Màu đỏ máu * Với dd kiềm hay dd latex(NH_3 latex(Fe^(3 ) OH^- rarr Fe(OH)_3 darr Màu nâu đỏ - Phương pháp nhận biết Dùng dd KSCN, dd bazơ kiềm hay dd latex(NH_3) a. Nhận biết cation latex(Fe^(3 ) Nhận biết cation Fe 2 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 5. Nhận biết cation latex(Fe^(3 )), latex(Fe^(2 )) và latex(Cu^(2 ) - Phản ứng đặc trưng * Với dd kiềm hay dd latex(NH_3 latex(Fe^(2 ) 2OH^- rarr Fe(OH)_2darr Màu trắng hơi xanh Trong không khí: latex(2Fe(OH)_2 1/2 O_2 H_2O rarr2Fe(OH)_3darr Màu nâu đỏ * Với dd thuốc tím trong môi trường axit: latex(5Fe^(2 ) MnO_4^- 8H rarr Mn^(2 ) 5Fe^(3 ) 4H_2O Màu tím hồng Không màu - Phương pháp nhận biết Dùng bazơ kiềm, dd latex(NH_3) hay dd latex(KMnO_4) b. Nhận biết cation latex(Fe^(2 ) Nhận biết cation Cu 2 :
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 5. Nhận biết cation latex(Fe^(3 )), latex(Fe^(2 )) và latex(Cu^(2 ) - Phản ứng đặc trưng * Với dd latex(NH_3 latex(Cu^(2 ) 2NH_3 2H_2Orarr Cu(OH)_2darr 2NH_4^ Màu xanh nhạt latex(Cu(OH)_2darr 4NH_3rarr [Cu(NH_3)_4]^(2 ) 2OH^- Màu xanh lam (xanh đặc trưng hay xanh thẫm) - Phương pháp nhận biết Dùng dung dịch latex(NH_3) Hiện tượng: Có kết tủa dạng keo màu xanh, tan dần trong dd latex(NH_3) dư tạo phức màu xanh thẫm đặc trưng. c. Nhận biết cation latex(Cu^(2 )) Nhận biết Aation trong dung dịch
Nhận biết anion NO3-:
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 1. Nhận biết anion latex(NO_3^- - Là gốc axit mạnh, thể hiện tính oxihoa trong môi trường axit và bazơ. * Chọn thuốc thử: - Cu latex(H_2SO_4) loãng, tạo khí không màu hoá nâu trong không khí. latex(3Cu 2NO_3^- 8H^ rarr 3Cu^(2 ) 2NO 4H_2O latex(2NO O_2rarr2NO_2 Màu nâu đỏ Nhận biết anion SO4 2-:
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 2. Nhận biết anion latex(SO_4^(2-) - Là gốc axit của axit mạnh, latex(SO_4^(2-)) trong muối không thể hiện tính oxi hoá * Chọn thuốc thử: - Dung dịch latex(BaCl_2) trong môi trường HCl - Hoặc latex(HNO_3) loãng tạo kết tủa trắng không khí. latex(Ba^(2 ) SO4^(2-)rarr BaSO_4darr Màu trắng Nhận biết anion Cl-:
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 3. Nhận biết anion latex(Cl^- - Là gốc axit của axit mạnh ,chỉ tạo kết tủa được với ion latex(Ag^ ). * Chọn thuốc thử: - Dung dịch latex(AgNO_3) trong môi trường latex(HNO_3) loãng lấy dư tạo kết tủa trắng, kết tủa tan trong dd latex(NH_3) loãng do tạo phức latex(Ag^ Cl^-rarr AgCldarr latex(AgCldarr 2NH_3 rarr [Ag(NH_3)_2]^ Cl^- Nhận biết anion CO3 2-:
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 4. Nhận biết anion latex(CO_3^(2-) - Là gốc axit của axit yếu, dễ bay hơi; latex(CO_3^(2-)) chỉ tồn tại trong dd bazơ * Chọn thuốc thử: - Axit hoá bằng dd axit HCl hoặc latex(H_2SO_4) loãng thấy giải phóng khí gây sủi bọt mạnh. Thu hồi khí thoát ra cho đi qua dd latex(Ca(OH)_2) lấy dư tạo kết tủa trắng latex(2H^ CO_3^(2-)rarr CO_2 H_2O latex(Ca(OH)_2 ) latex(CO_2) latex(->) latex(CaCO_3darr H_2O) Củng cố
Bài tập 1:
Bài 1 Cho 3 ion latex(Al^(3 ), Fe^(3 ), Cu^(2 ). Chọn 1 thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch riêng biệt, mỗi dung dịch chứa 1 trong các ion trên
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch latex(NH_3
C. Dung dịch latex( Na_2CO_3
D. A, B, C đúng
Bài tập 2:
Bài 2 Có 4 dung dịch muối riêng biệt: latex(CuSO_4, ZnSO_4, FeCl_3, Al(NO_3)_3 Dùng thuốc thử dạng dung dịch, để nhận biết 4 dung dịch trên thì thuốc thử là:
A. latex(NH_3
B. KOH
C.latex( BaCl_2
D. latex(AgNO_3
Bài tập 3:
Bài 3 Cho 3 ion latex(Al^(3 ), Fe^(3 ), Cu^(2 ). Chọn thuốc thử để nhận biết sự có mặt của mỗi ion trên chứa trong cùng một dung dịch
A. dung dịch latex(NaOH, CO_2, NH_3
B. Dung dịch latex(NH_3, CO_2
C. Dung dịch latex( Na_2CO_3, CO_2
D. Dung dịch latex( Na_2CO_3
Bài tập 4:
Bài 4 Cho dung dịch A có mặt đồng thời các ion: latex(HCO_3^-, CO_3^(2-), NO_3^-, NH_4^ . Hoá chất để nhận biết sự có mặt của từng ion trong dung dịch là:
A. latex(CaCl_2,Ca(OH)_2, t^o; Cu)/latex(H_2SO_4
B. latex(Ca(OH)_2 ;Cu)/latex( H_2SO_4
C. latex(CaCl_2; Cu)/latex(H_2SO_4
D. Cả 3 đều sai
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà xem kỹ lại bài đã học - Làm các bài tập từ 1-6 sgk trang 174 - Chuẩn bị trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất