Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Nguyên tố hoá học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:34' 18-06-2015
Dung lượng: 512.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 08h:34' 18-06-2015
Dung lượng: 512.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 07: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (TIẾT 2) Nguyên tố hóa học
Định nghĩa:
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa - Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p -> cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau. Kí hiệu hóa học:
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ? 2. Kí hiệu hóa học - Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học * Cách viết Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O. Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca. * Ví dụ: Muốn chỉ hai nguyên tử hydro viết: 2H Muốn chỉ 6 nguyên tử hydro viết: 6H Muốn chỉ 20 nguyên tử hydro viết: 20H Nguyên tủ khối
Khái niệm:
II. NGUYÊN TỬ KHỐI 1. Khái niệm Khối lượng của một nguyên tử C bằng: 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (= 1,9926.latex(10^(-23)) g) đây là con số cực kì nhỏ. - Người ta quy ước lấy latex((1)/(12)) khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon ( đvC ) * Tóm lại - Đơn vị cacbon kí hiệu là ( đvC ) là đơn vị tính khối lượng nguyên tử, với quy ước 1 đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. * Ví dụ H = 1 đvC; C = 12 đvC; O = 16 đvC; N = 14 đvC; Al = 27 đvC. Nguyên tử khối:
II. NGUYÊN TỬ KHỐI 2. Nguyên tử khối - Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) * Tóm lại - Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) - Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử. Ví dụ:
II. NGUYÊN TỬ KHỐI 2. Nguyên tử khối * Ví dụ Hãy so sánh xem nguyên tử magiê nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử: a. Cacbon. b. Lưu huỳnh c. Nhôm. Trả lời - Nguyên tử Magiê nặng hơn nguyên tử cacbon bằng latex((24)/(12)) lần - Nguyên tử Magiê nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh bằng latex((24)/(32) = 3/4) lần. - Nguyên tử Magiê nhẹ hơn nguyên tử nhôm bằng latex((24)/(27) = 8/9) lần. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Biểu đồ về tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. 4 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất - Oxi chiếm: 49.4% - Silic chiếm: 25.8 % - Nhôm chiếm: 7.5 % - Sắt chiếm: 4.7 % Trạng thái tự nhiên :
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Trạng thái tự nhiên của nguyên tố hóa học * Trong tự nhiên, các nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở 3 trạng thái: - Trạng thái rắn: Nhôm (Al), Sắt (Fe), đồng (Cu), lýu huỳnh (S), cacbon(C), photpho(P)… - Ở trạng thái lỏng: Thủy ngân(Hg), Brom(Br), … - Ở trạng thái khí: Oxi(O), Hidro(H), nitơ(N),…. Phân loại các nguyên tố hóa học:
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 2. Phân loại các nguyên tố hóa học * Các nguyên tố đýợc phân thành 2 nhóm chính là kim loại và phi kim - Kim loại: Nhôm(Al), sắt (Fe), kẽm(Zn), … - Phi kim: Lưu huỳnh (S), cacbon(C), hidro(H), oxi(O), …. * Tính chất của kim loại và phi kim: - Kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, có ánh kim. - Phi kim: không dẫn nhiệt, không dẫn điện (trừ than chì), giòn, không có ánh kim. Các dạng tồn tại :
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 3. Các dạng tồn tại của nguyên tố hóa học * Có 2 dạng tồn tại - Dạng tự do: không kết hợp với nguyên tố khác * Ví dụ: khí oxi, khí hydro….. - Dạng hóa hợp: kết hợp với nguyên tố khác * Ví dụ: nước do hai nguyên tố là oxi và hydro kết hợp với nhau. Củng cố
Bài 1:
Bài 1: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :
A. latex(5.342 .10^(-23)g.
B. latex(6.032.10^(-23)g
C. latex(4.482.10^(-23)g.
D. latex(3.990.10^(-23)g.
Bài 2:
Bài 2: Nguyên tử Y nặng gấp 3 lần nguyên tử Heli. Nguyên tử khối của Y là:
A. 6
B. 12
C. 14
D. 16
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Làm bài tập 1 đến 8 sgk trang 20. - Đọc bài đọc thêm sgk trang 21. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 07: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (TIẾT 2) Nguyên tố hóa học
Định nghĩa:
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa - Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p -> cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau. Kí hiệu hóa học:
I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ? 2. Kí hiệu hóa học - Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học * Cách viết Chữ thứ nhất viết in hoa. Ví dụ: Cacbon: C, hidro: H, oxi: O. Chữ thứ hai nếu có viết thường nhỏ hơn. Ví dụ: Sắt: Fe, Natri: Na, Canxi: Ca. * Ví dụ: Muốn chỉ hai nguyên tử hydro viết: 2H Muốn chỉ 6 nguyên tử hydro viết: 6H Muốn chỉ 20 nguyên tử hydro viết: 20H Nguyên tủ khối
Khái niệm:
II. NGUYÊN TỬ KHỐI 1. Khái niệm Khối lượng của một nguyên tử C bằng: 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 g (= 1,9926.latex(10^(-23)) g) đây là con số cực kì nhỏ. - Người ta quy ước lấy latex((1)/(12)) khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon ( đvC ) * Tóm lại - Đơn vị cacbon kí hiệu là ( đvC ) là đơn vị tính khối lượng nguyên tử, với quy ước 1 đơn vị cacbon = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. * Ví dụ H = 1 đvC; C = 12 đvC; O = 16 đvC; N = 14 đvC; Al = 27 đvC. Nguyên tử khối:
II. NGUYÊN TỬ KHỐI 2. Nguyên tử khối - Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) * Tóm lại - Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC) - Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử. Ví dụ:
II. NGUYÊN TỬ KHỐI 2. Nguyên tử khối * Ví dụ Hãy so sánh xem nguyên tử magiê nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử: a. Cacbon. b. Lưu huỳnh c. Nhôm. Trả lời - Nguyên tử Magiê nặng hơn nguyên tử cacbon bằng latex((24)/(12)) lần - Nguyên tử Magiê nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh bằng latex((24)/(32) = 3/4) lần. - Nguyên tử Magiê nhẹ hơn nguyên tử nhôm bằng latex((24)/(27) = 8/9) lần. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Biểu đồ về tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. 4 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất - Oxi chiếm: 49.4% - Silic chiếm: 25.8 % - Nhôm chiếm: 7.5 % - Sắt chiếm: 4.7 % Trạng thái tự nhiên :
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1. Trạng thái tự nhiên của nguyên tố hóa học * Trong tự nhiên, các nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở 3 trạng thái: - Trạng thái rắn: Nhôm (Al), Sắt (Fe), đồng (Cu), lýu huỳnh (S), cacbon(C), photpho(P)… - Ở trạng thái lỏng: Thủy ngân(Hg), Brom(Br), … - Ở trạng thái khí: Oxi(O), Hidro(H), nitơ(N),…. Phân loại các nguyên tố hóa học:
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 2. Phân loại các nguyên tố hóa học * Các nguyên tố đýợc phân thành 2 nhóm chính là kim loại và phi kim - Kim loại: Nhôm(Al), sắt (Fe), kẽm(Zn), … - Phi kim: Lưu huỳnh (S), cacbon(C), hidro(H), oxi(O), …. * Tính chất của kim loại và phi kim: - Kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, có ánh kim. - Phi kim: không dẫn nhiệt, không dẫn điện (trừ than chì), giòn, không có ánh kim. Các dạng tồn tại :
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 3. Các dạng tồn tại của nguyên tố hóa học * Có 2 dạng tồn tại - Dạng tự do: không kết hợp với nguyên tố khác * Ví dụ: khí oxi, khí hydro….. - Dạng hóa hợp: kết hợp với nguyên tố khác * Ví dụ: nước do hai nguyên tố là oxi và hydro kết hợp với nhau. Củng cố
Bài 1:
Bài 1: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :
A. latex(5.342 .10^(-23)g.
B. latex(6.032.10^(-23)g
C. latex(4.482.10^(-23)g.
D. latex(3.990.10^(-23)g.
Bài 2:
Bài 2: Nguyên tử Y nặng gấp 3 lần nguyên tử Heli. Nguyên tử khối của Y là:
A. 6
B. 12
C. 14
D. 16
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ và làm lại các bài đã học - Làm bài tập 1 đến 8 sgk trang 20. - Đọc bài đọc thêm sgk trang 21. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất