Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Ngữ văn 8.Bài 5. Nghị luận xã hội. Văn bản 1: Hịch tướng sĩ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:35' 17-06-2024
    Dung lượng: 21.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Văn bản. HỊCH TƯỚNG SĨ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Văn bản HỊCH TƯỚNG SĨ
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    KHỞI ĐỘNG
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
    Kiến thức ngữ văn
    Ảnh
    Hình vẽ
    Thảo luận nhóm
    Ảnh
    THẢO LUẬN NHÓM
    Hình vẽ
    Yêu cầu - Làm việc theo nhóm lớn - Các nhóm trình bày thành sơ đồ tư duy, cắt dán, kẻ bảng… - Nếu xong trước thời gian yêu cầu thì trưng bày lên nhóm nào xong trước lên trình bày.
    0 1
    2
    3
    4
    5
    6
    7
    8
    9
    10
    20
    30
    40
    50
    60
    70
    80
    90
    100
    110
    120
    130
    140
    150
    160
    170
    180
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    1. Nghị luận xã hội và các kiểu nghị luận xã hội
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Là kiểu văn bản mà tác giả đưa ra ý kiến của mình về các vấn đề xã hội. - Dùng các lí lẽ, bằng chứng để bàn luận, làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc về ý kiến đã nêu lên.
    Ảnh
    Có 2 loại chính
    Ảnh
    - Nghị luận xã hội trung đại - Nghị luận xã hội hiện đại
    Ảnh
    Ảnh
    Nghị luận xã hội trung đại
    Ảnh
    Nghị luận xã hội hiện đại
    Ảnh
    Ảnh
    2. Một số thành tố của văn bản nghị luận
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    2. Một số thành tố của văn bản nghị luận
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    II. TÌM HIỂU CHUNG
    TÌM HIỂU CHUNG
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    II. TÌM HIỂU CHUNG
    1. Tác giả, tác phẩm
    HOẠT ĐỘNG NHÓM
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    a. Tác giả
    a. Tác giả
    Ảnh
    - Danh tướng đời Trần - Có công lớn trong ba cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông. - Là một trong 14 vị anh hùng tiêu biểu của dân tộc Việt Nam. - Ông được dân gian phong Thánh và lập đền thờ ở rất nhiều nơi. - Tác phẩm tiêu biểu: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư…
    Ảnh
    b. Tác phẩm
    Tên gọi khác là “Dụ chư tì tướng hịch văn”. Được viết năm 1285 trước kháng chiến chống quân Nguyên – Mông lần 2. Đây là văn bản nghị luận xã hội trung đại.
    Ảnh
    b. Tác phẩm
    Ảnh
    Bố cục
    Ảnh
    2. Thể loại
    Hình vẽ
    Em hãy trả lời câu hỏi sau: Trình bày những hiểu biết của em về thể loại hịch.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Thể loại
    Ảnh
    Hịch là thể văn nghị luận thời xưa. Đối tượng sử dụng: vua chúa hay tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh phong trào. Mục đích: cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống giặc. Đặc điểm: Khích lệ tình cảm, tinh thần người nghe. Thường viết theo thể biền ngẫu. Kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục.
    Ảnh
    III. TÌM HIỂU CHI TIẾT
    TÌM HIỂU CHI TIẾT
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    III. TÌM HIỂU CHI TIẾT
    1. Mục đích và đối tượng thuyết phục
    HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Hoàn cảnh đất nước
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn đã viết bài viết này
    Ảnh
    Để kêu gọi, khích lệ tinh thần của tướng sĩ, kêu gọi mọi người đoàn kết để có thể giành chiến thắng trước giặc ngoại xâm.
    Đối tượng thuyết phục
    Ảnh
    Đối tượng thuyết phục: Các tướng lĩnh trong đội quân của Trần Quốc Tuấn, sau đó, lan toả ra toàn bộ các tướng sĩ và người dân Đại Việt lúc bấy giờ.
    Ảnh
    Ảnh
    2. Nêu gương sáng trong sách sử
    Ảnh
    HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI Ngay phần mở đầu, tác giả đã liệt kê những cái tên nào trong lịch sử về trung quân ái quốc? Điều này đã đem lại hiểu quả gì cho đoạn văn? Từ đó, phần mở bài đã đảm nhận được chức năng nào của bài “Hịch tướng sĩ”?
    Ảnh
    Ảnh
    Các gương sáng lịch sử
    Các gương sáng lịch sử
    Tướng: Kỉ Tín, Do Vũ, Cảo Khanh, Kính Đức, Vương Công Kiên…
    Quan nhỏ: Thân Khoái
    Gia thần: Dự Nhượng
    Ảnh
    Ảnh
    Bất kể thời đại nào, bất kể ai từ những viên quan nhỏ cho đến tướng lớn đều được kể tên. Lòng trung quân ái quốc là một luận cứ để làm cơ sở cho các lập luận phía sau.
    Đem đến hiệu quả:
    Đem đến hiệu quả:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Nhận xét
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Thuyết phục các tướng sĩ nhìn lại chính bản thân họ mà cảm thấy trách nhiệm của mình đối với chủ tướng và đất nước
    Ảnh
    Ảnh
    3. Tố cáo sự ngang ngược của giặc và lòng căm thù giặc sâu sắc
    Em hãy trả lời câu hỏi sau: Tác giả đã tố cáo tội ác của giặc ra sao? Biện pháp nào được sử dụng và có tác dụng gì? Nỗi lòng của người chủ tướng được thể hiện ra sao?
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Tội ác của giặc
    => Khơi gợi nỗi nhục mất nước và khích lệ lòng căm thù giặc
    Ảnh
    Tâm sự của vị chủ tướng
    Tâm sự của vị chủ tướng
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Người chủ tướng cảm thấy vô cùng day dứt
    Hình vẽ
    Ảnh
    Lòng yêu nước, sự căm thù giặc và tinh thần sẵn sàng hi sinh vì nghĩa lớn
    4. Phân tích đúng sai, phải trái
    Hình vẽ
    HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
    Ảnh
    Ảnh
    a. Mối quan hệ chủ - tướng
    a. Mối quan hệ chủ - tướng
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Câu văn biền ngẫu nhiều ý, hai vế song hành điệp cấu trúc câu. Cách đối xử chu đáo, tạo mối quan hệ khăng khít gắn bó. Nhắc nhở ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của bề tôi đối với vua.
    b. Biểu hiện sai trái
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Phê phán thái độ bàng quan thờ ơ, ăn chơi nhàn rỗi chỉ lo vun vén cá nhân mà quên đi danh dự bổn phận, mất cảnh giác
    Thảm bại là tất yếu nếu không thay đổi
    Thảm bại là tất yếu nếu không thay đổi
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Cảnh báo trước bức tranh thảm họa khi lâm vào cảnh mất nước thân làm nô lệ
    5. Lời kêu gọi
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy trả lời câu hỏi sau: Tác giả đã dùng lời kêu gọi nhân dân đứng lên chống giặc ra sao? Việc nhất tề chiến đấu sẽ mang đến cho ta những điều gì?
    Ảnh
    Ảnh
    Lời kêu gọi nhưng đồng thời cũng là mệnh lệnh
    Lời kêu gọi nhưng đồng thời cũng là mệnh lệnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Lập luận sắc bén, rõ ràng, thái độ cương quyết. Bày tỏ gan ruột của một chủ tướng yêu nước.
    Ảnh
    Lợi ích việc nhất tề đồng lòng chiến đấu
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Khích lệ động viên đến mức cao nhất ý chí và quyết tâm chiến đấu của tướng sĩ
    Ảnh
    TỔNG KẾT
    Tổng kết
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    III: TỔNG KẾT
    Tổng kết
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    1. Nội dung
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Trần Quốc Tuấn đã thể hiện mạnh mẽ lòng yêu nước thiết tha và căm thù giặc sâu sắc của vị chủ tướng một lòng vì nước vì dân.
    Ảnh
    Ảnh
    2. Nghệ thuật
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    3. Đặc trưng thể loại9
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Luyện tập
    Ảnh
    LUYỆN TẬP
    Ảnh
    Trò chơi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Tác giả của văn bản Hịch tướng sĩ là ai? - A. Trần Quốc Tuấn - true - B. Nguyễn Trãi - false - C. Trần Quốc Toản - false - D. Lê Lợi - false - false - false
    Câu 2: Hịch thường được viết vào thời điểm  nào? - A. Khi đất nước thanh bình - false - B. Khi đất nước có giặc ngoại xâm. - true - C. Khi đất nước phồn vinh. - false - D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh. - false - false - false
    Câu hỏi 3 Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên, láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược? - A. So sánh - false - B. Nhân hoá        - false - C. Ẩn dụ - true - D. So sánh   - false - false - false
    Câu hỏi 4 Kết cấu chung của thể hịch gồm mấy phần? - A. Hai phần.    - false - B. Ba phần. - false - C.  Năm phần. - false - D. Bốn phần.     - true - false - false
    Luyện tập theo văn bản
    Nhiệm vụ 2 Luyện tập theo văn bản
    Ảnh
    Hình vẽ
    VẬN DỤNG
    Vận dụng
    Hình vẽ
    Em hãy thực hiện nhiệm vụ sau: Phân tích lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện qua “Hịch tướng sĩ”.
    Ảnh
    Ảnh
    Gợi ý
    Ảnh
    KẾT THÚC
    Kết thúc
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC CON!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓