Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương V. Một số yếu tố thống kê và xác suất. Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:57' 28-04-2023
Dung lượng: 538.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:57' 28-04-2023
Dung lượng: 538.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG V: BÀI 4: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
TOÁN 7
CHƯƠNG V: BÀI 4: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Ảnh
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Hình vẽ
Ảnh
Khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm bao nhiêu phần trăm?
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 21 biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm)
Ảnh
Hình 21
I. Biểu đồ hình quạt tròn
1. Hoạt động 1
Hình vẽ
1. Hoạt động 1
Ảnh
a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức Tốt? Bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức khá? Bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức đạt? b) Tổng ba tỉ số phần trăm ghi ở ba hình quạt tròn bằng bao nhiêu?
Ảnh
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 22 biểu diễn kết quả phân loại học tập của 200 học sinh khối lớp 7 ở môi trường trung học cơ sở.
Ảnh
2. Nhận xét
Hình vẽ
2. Nhận xét
Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố:
Đối tượng thống kê được biểu diễn bằng hình quạt tròn. Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê được tính theo tỉ số phần trăm. Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là 100%.
3. Ví dụ
a. Ví dụ 1
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 23 biểu diễn kết quả thống kê chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền của 300 học sinh khối 7
a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh chọn môn thể thao Bóng đá? Cầu lông? Bóng bàn? Bóng chuyền? b) Số học sinh chọn môn Cầu lông và Bóng bàn chiếm bao nhiêu phần trăm? Số học sinh chọn môn Bóng đá gấp mấy lần môn Bóng chuyền?
3. Ví dụ
Ảnh
b. Ví dụ 2 (v)
Ảnh
b. Ví dụ 2
Các thành phần của chai nước ép hoa quả: việt quất: 60%, táo: 30%, mật ong: 10%.
Trong các hình 24a, 24b, 24c, 24d, ta có thể biểu diễn các số liệu đã cho trên hình nào để nhận được biểu đồ quạt tròn thống kê các thành phần của trai nước ép hoa quả trên.
Ảnh
4. Hoạt động 2
Ảnh
4. Hoạt động 2
Nêu một số dạng biểu diễn của một tập dữ liệu.
a. Tìm hiểu
b. Ví dụ 3
b. Ví dụ 3
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 26 biểu diễn kết quả thống kê chọn loại quả yêu thích nhất trong năm loại: táo, chuối, lê, dưa hấu, cam của 360 học sinh khối 7 ở một trường trung học cơ sở.
Ảnh
- Yêu cầu
Hình vẽ
- Yêu cầu
a) Lập bảng số liệu thống kê tỉ lệ học sinh yêu thích mỗi loại quả:
b) Lập bảng số liệu thống kê số học sinh yêu thích mỗi loại quả:
Ảnh
Ảnh
c. Nhận xét
c. Nhận xét
Hình vẽ
Trong biểu đồ hình quạt tròn ta có thể nhận biết nhanh chóng mỗi đối tượng thống kê chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê nhưng lại không biết được số liệu thống kê của mỗi đối tượng đó. Vì thế, tùy theo mục đích thống kê ta sẽ lựa chọn bảng số liệu hay biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu thống kê.
Ảnh
II. Phân tích và xử lí dữ liệu biểu diễn băng biểu đồ hình quạt tròn
1. Ví dụ 4
Ảnh
1. Ví dụ 4
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 27 biểu diễn cơ cấu tiêu dùng các dạng năng lượng của toàn cầu năm 2019.
Ảnh
Hình 27
a. Quan sát biểu đồ
b. Trả lời câu hỏi
b. Trả lời câu hỏi
Hình vẽ
a) Năng lượng tái tạo tiêu dùng chiếm bao nhiêu phần trăm? b) Năng lượng hóa thạch (bao gồm than, dầu và khí) tiêu dùng chiếm bao nhiêu phần trăm? c) Năng lượng hóa thạch tiêu dùng gấp khoảng bao nhiêu lần so với năng lượng tái tạo tiêu dùng? d) Hãy nêu hậu quả xấu cho môi trường do việc nhân loại tiếp tục sử dụng quá nhiều năng lượng hóa thạch.
Ảnh
2. Ví dụ 5
2. Ví dụ 5
Biểu đồ tròn ở Hình 28 biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm ( tính theo tỉ số phần trăm).
a. Quan sát biểu đồ
Ảnh
Ảnh
Hình 28
b. Trả lời câu hỏi
Hình vẽ
b. Trả lời câu hỏi
a) Tính giá trị của x. b) Tính tỉ số phần trăm của lượng mỗi thành phần dinh dưỡng so với tổng lượng các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm trên. c) Giả sử loại thực phẩm trên chứa 120g chất bột đường. Hoàn thàn số liệu ở bảng sau:
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Bài 1
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 29 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực: Nông nghiệp, năng lượng, chất thải vào năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).
Ảnh
Ảnh
Hình 29
- Câu hỏi
- Câu hỏi:
Hình vẽ
a) Lĩnh vực nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm 2020? b) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng lĩnh vực của Việt Nam năm 2020. Biết rằng tổng lượng phát thải khí nhà kính trong năm 2020 là 466 triệu tấn khí carbonic. c) Nêu một số biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính.
Bài 2
Bài 2:
Ảnh
Tổng lượng khí nhà kính đến từ các hoạt động và lĩnh vực kinh doanh ở Singapore vào năm 2020 là khoảng 77,2 triệu tấn khí carbonic. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 30 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính ở từng lĩnh vực của Singapore vào năm 2020.
Hình 30
- Câu hỏi
Hình vẽ
a) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng hoạt động và lĩnh vực của Singapore vào năm 2020. b) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
- Câu hỏi:
Ảnh
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò về nhà
Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới: Chương V: Bài 5: '' Biến cố trong một số trò chơi đơn giản''.
2. Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
TOÁN 7
CHƯƠNG V: BÀI 4: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
Ảnh
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Hình vẽ
Ảnh
Khối lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm bao nhiêu phần trăm?
Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 21 biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm)
Ảnh
Hình 21
I. Biểu đồ hình quạt tròn
1. Hoạt động 1
Hình vẽ
1. Hoạt động 1
Ảnh
a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức Tốt? Bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức khá? Bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức đạt? b) Tổng ba tỉ số phần trăm ghi ở ba hình quạt tròn bằng bao nhiêu?
Ảnh
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 22 biểu diễn kết quả phân loại học tập của 200 học sinh khối lớp 7 ở môi trường trung học cơ sở.
Ảnh
2. Nhận xét
Hình vẽ
2. Nhận xét
Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố:
Đối tượng thống kê được biểu diễn bằng hình quạt tròn. Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê được tính theo tỉ số phần trăm. Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là 100%.
3. Ví dụ
a. Ví dụ 1
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 23 biểu diễn kết quả thống kê chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, cầu lông, bóng bàn, bóng chuyền của 300 học sinh khối 7
a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh chọn môn thể thao Bóng đá? Cầu lông? Bóng bàn? Bóng chuyền? b) Số học sinh chọn môn Cầu lông và Bóng bàn chiếm bao nhiêu phần trăm? Số học sinh chọn môn Bóng đá gấp mấy lần môn Bóng chuyền?
3. Ví dụ
Ảnh
b. Ví dụ 2 (v)
Ảnh
b. Ví dụ 2
Các thành phần của chai nước ép hoa quả: việt quất: 60%, táo: 30%, mật ong: 10%.
Trong các hình 24a, 24b, 24c, 24d, ta có thể biểu diễn các số liệu đã cho trên hình nào để nhận được biểu đồ quạt tròn thống kê các thành phần của trai nước ép hoa quả trên.
Ảnh
4. Hoạt động 2
Ảnh
4. Hoạt động 2
Nêu một số dạng biểu diễn của một tập dữ liệu.
a. Tìm hiểu
b. Ví dụ 3
b. Ví dụ 3
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 26 biểu diễn kết quả thống kê chọn loại quả yêu thích nhất trong năm loại: táo, chuối, lê, dưa hấu, cam của 360 học sinh khối 7 ở một trường trung học cơ sở.
Ảnh
- Yêu cầu
Hình vẽ
- Yêu cầu
a) Lập bảng số liệu thống kê tỉ lệ học sinh yêu thích mỗi loại quả:
b) Lập bảng số liệu thống kê số học sinh yêu thích mỗi loại quả:
Ảnh
Ảnh
c. Nhận xét
c. Nhận xét
Hình vẽ
Trong biểu đồ hình quạt tròn ta có thể nhận biết nhanh chóng mỗi đối tượng thống kê chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê nhưng lại không biết được số liệu thống kê của mỗi đối tượng đó. Vì thế, tùy theo mục đích thống kê ta sẽ lựa chọn bảng số liệu hay biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu thống kê.
Ảnh
II. Phân tích và xử lí dữ liệu biểu diễn băng biểu đồ hình quạt tròn
1. Ví dụ 4
Ảnh
1. Ví dụ 4
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 27 biểu diễn cơ cấu tiêu dùng các dạng năng lượng của toàn cầu năm 2019.
Ảnh
Hình 27
a. Quan sát biểu đồ
b. Trả lời câu hỏi
b. Trả lời câu hỏi
Hình vẽ
a) Năng lượng tái tạo tiêu dùng chiếm bao nhiêu phần trăm? b) Năng lượng hóa thạch (bao gồm than, dầu và khí) tiêu dùng chiếm bao nhiêu phần trăm? c) Năng lượng hóa thạch tiêu dùng gấp khoảng bao nhiêu lần so với năng lượng tái tạo tiêu dùng? d) Hãy nêu hậu quả xấu cho môi trường do việc nhân loại tiếp tục sử dụng quá nhiều năng lượng hóa thạch.
Ảnh
2. Ví dụ 5
2. Ví dụ 5
Biểu đồ tròn ở Hình 28 biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm ( tính theo tỉ số phần trăm).
a. Quan sát biểu đồ
Ảnh
Ảnh
Hình 28
b. Trả lời câu hỏi
Hình vẽ
b. Trả lời câu hỏi
a) Tính giá trị của x. b) Tính tỉ số phần trăm của lượng mỗi thành phần dinh dưỡng so với tổng lượng các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm trên. c) Giả sử loại thực phẩm trên chứa 120g chất bột đường. Hoàn thàn số liệu ở bảng sau:
Ảnh
Luyện tập
Bài 1
Bài 1
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 29 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính trong ba lĩnh vực: Nông nghiệp, năng lượng, chất thải vào năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).
Ảnh
Ảnh
Hình 29
- Câu hỏi
- Câu hỏi:
Hình vẽ
a) Lĩnh vực nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam vào năm 2020? b) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng lĩnh vực của Việt Nam năm 2020. Biết rằng tổng lượng phát thải khí nhà kính trong năm 2020 là 466 triệu tấn khí carbonic. c) Nêu một số biện pháp mà chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhằm giảm lượng khí thải và giảm bớt tác động của khí nhà kính.
Bài 2
Bài 2:
Ảnh
Tổng lượng khí nhà kính đến từ các hoạt động và lĩnh vực kinh doanh ở Singapore vào năm 2020 là khoảng 77,2 triệu tấn khí carbonic. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 30 biểu diễn lượng phát thải khí nhà kính ở từng lĩnh vực của Singapore vào năm 2020.
Hình 30
- Câu hỏi
Hình vẽ
a) Tính lượng khí nhà kính được tạo ra ở từng hoạt động và lĩnh vực của Singapore vào năm 2020. b) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
- Câu hỏi:
Ảnh
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò về nhà
Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới: Chương V: Bài 5: '' Biến cố trong một số trò chơi đơn giản''.
2. Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất