Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương III. Bài 4. Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:47' 06-02-2025
    Dung lượng: 492.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG III. BÀI 4. MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔI CĂN THỨC BẬC HAI CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG III. BÀI 4. MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔI CĂN THỨC BẬC HAI CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
    TOÁN 9:
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Ảnh
    Khí trong động cơ giãn nở từ áp suất latex(p_1) và thể tích latex(V_1) đến áp suất p2 và thể tích latex(V_2) thoả mãn đẳng thức: latex((p_1)/(p_2) = ((V_1)/(V_2))^2).
    Ảnh
    1. Căn thức bậc hai của một bình phương
    Căn thức bậc hai của một bình phương
    Ảnh
    1. Căn thức bậc hai của một bình phương
    Chương 3: Bài 4
    - HĐ1
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ1: Tìm số thích hợp cho chỗ chấm sau: a) latex(sqrt(7^2)) = ....; b) latex(sqrt((-9)^2)) = ....; c) latex(sqrt(a^2)) = ... với a là một số cho trước.
    - Quy tắc
    Ảnh
    - Quy tắc:
    Ảnh
    Với mỗi biểu thức A, ta có latex(sqrt(A^2) = |A|), tức là: * latex(sqrt(A^2) = |A| = A) nếu latex(A >=0). * latex(sqrt(A^2) = |A| = -A) nếu latex(A < 0).
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    a) latex(sqrt(4x^2 + 4x + 1) = sqrt((2x + 1)^2) = |2x + 1|) = 2x + 1 (vì x > 0 thì 2x + 1 > 0); b) latex(sqrt(x^2 . x^4) = sqrt(x^6) = sqrt((x^3)^2) = |x^3| = -x^3) (vì x < 0 nên latex(x^3 < 0)).
    Ví dụ 1. Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức sau: a) latex(sqrt(4x^2 + 4x + 1)) với x > 0; b) latex(sqrt(x^2 . x^4)) với x < 0.
    - Giải:
    - Luyện tập 1
    Ảnh
    - Luyện tập 1:
    Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức: a) latex(sqrt(x^2 + 6x + 9)) với x < - 3; b) latex(sqrt(y^4 + 2y^2 + 1)).
    2. Căn thức bậc hai của một tích
    Căn thức bậc hai của một tích
    Ảnh
    2. Căn thức bậc hai của một tích
    Chương 3 Bài 4
    - HĐ2
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ2: So sánh: a) latex(sqrt(16 . 0,25)) và latex(sqrt16 . sqrt(0,25)). b) latex(sqrt(a . b)) và latex(sqrta .sqrtb) với a, b là hai số không âm.
    - Quy tắc
    Ảnh
    - Quy tắc:
    Ảnh
    Với các biểu thức A, B không âm, ta có latex(sqrt(A. B) = sqrtA . sqrtB).
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 2. Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức sau: a) latex(sqrt(9x) . sqrt(9x^3)) với x > 0; b) latex(sqrt(0,49a . 0,25a)) với a < 0.
    a) latex(sqrt(9x) . sqrt(9x^3) = sqrt(9x . 9x^3) = sqrt(81x^4)) = latex(sqrt((9x^2)^2) = |9x^2| = 9x^2) (vì latex(x^2) > 0 với mọi x > 0). b) latex(sqrt(0,49a . 0,25a) = sqrt(0,49) . sqrt(0,25) . sqrt(a^2)) = latex(0,7 . 0,5 . |a| = -0,35a) (vì a < 0).
    - Giải:
    - Luyện tập 2
    Ảnh
    - Luyện tập 2:
    Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức: a) latex(sqrt(9x^4)); b) latex(sqrt(3a^3) . sqrt(27a)) với a > 0.
    3. Căn thức bậc hai của một thương
    Căn thức bậc hai của một thương
    Ảnh
    3. Căn thức bậc hai của một thương
    Chương 3 Bài 4
    - HĐ3
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ3: So sánh: a) latex(sqrt(49/169)) và latex(sqrt49/sqrt169). b) latex(sqrt(a / b)) và latex(sqrta/sqrtb) với a là số không âm, b là số dương.
    - Quy tắc
    Ảnh
    - Quy tắc:
    Ảnh
    Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: latex(sqrt(A/ B) = sqrtA / sqrtB).
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 3. Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức sau: a) latex(1/(x^2)) với x < 0; b) latex((sqrt(x^5))/(sqrt(36x^3))) với x > 0.
    a) latex(sqrt(1/(x^2)) = sqrt1/(sqrt(x^2)) = 1/((x)) = 1/(-x)) (vì x < 0). b) latex((sqrt(x^5))/(sqrt(36x^3)) = sqrt((144x^5)/(36x^3)) = sqrt(4x^2) = sqrt((2x)^2)) = |2x| = 2x (vì x > 0).
    - Giải:
    - Luyện tập 3
    Ảnh
    - Luyện tập 3:
    Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức: a) latex(sqrt(9/((x - 3)^2))) với x > 3; b) latex((sqrt(48x^3))/(sqrt(3x^5))) với x > 0;
    4. Trục căn thức ở mẫu
    Trục căn thức ở mẫu
    Ảnh
    4. Trục căn thức ở mẫu
    Chương 3 Bài 4
    - HĐ4
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ4: Xét phép biến đổi: latex(5/sqrt3 = (5 . sqrt3)/((sqrt3)^2) = (5sqrt3)/3). Hãy xác định mẫu thức của mỗi biểu thức sau: latex(5/sqrt3; (5sqrt3)/3).
    - Nhận xét
    Ảnh
    - Nhận xét:
    Ảnh
    Phép biến đổi làm mất căn thức ở mẫu thức của một biểu thức được gọi là trục căn thức ở mẫu của biểu thức đó.
    - Ví dụ 4
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 4. Trục căn thức ở mẫu của biểu thức latex((x - 1)/(sqrt(2x))).
    Ta có: latex((x - 1)/(sqrt(2x)) = ((x - 1)sqrt(2x))/(2x) = (xsqrt(2x) - sqrt(2x))/(2x)).
    - Giải:
    - Chú ý
    - Chú ý:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Các biểu thức A, B mà B > 0, ta có: latex(A/sqrtB = (AsqrtB)/B).
    - Luyện tập 4
    Ảnh
    - Luyện tập 4:
    Trục căn thức ở mẫu: latex((x^2 - 1)/(sqrt(x - 1))) với x > 1.
    - Ví dụ 5
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 5. Trục căn thức ở mẫu: latex(2/(sqrt2 + 1)).
    Ta có: latex(2/(sqrt2 + 1) = (2(sqrt2 - 1))/((sqrt2 + 1)(sqrt2 - 1)) = (2sqrt2 - 2)/((sqrt2)^2 - 1^2)) = latex((2sqrt2 - 2)/(2 - 1) = 2sqrt2 - 2).
    - Giải:
    - Chú ý
    - Chú ý:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Các biểu thức A, B, C mà B ≥ 0 và latex(A^2) ≠ B, ta có: latex(C/(A + sqrtB) = (C(A - sqrtB))/(A^2 - B); C/(A - sqrtB) = (C(A + sqrtB))/(A^2 - B)). * Lưu ý: A - latex(sqrtB) được gọi là biểu thức liên hợp của A + latex(sqrtB) và ngược lại.
    - Luyện tập 5
    Ảnh
    - Luyện tập 5:
    Trục căn thức ở mẫu: latex((x - 1)/(sqrtx - 1)) với x > 1.
    - Ví dụ 6
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ví dụ 6. Trục căn thức ở mẫu: latex(6/(sqrt5 - sqrt2)).
    Ta có: latex(6/(sqrt5 - sqrt2) = (6(sqrt5 + sqrt2))/((sqrt5 - sqrt2)(sqrt5 + sqrt2)) = (6(sqrt5 + sqrt2))/((sqrt5)^2 - (sqrt2)^2)) = latex((6(sqrt5 + sqrt2))/(5 - 2) = (6(sqrt5 + sqrt2))/3 = 2sqrt5 + 2sqrt2).
    - Giải:
    - Chú ý
    - Chú ý:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0, B ≥ 0 và A ≠ B, ta có: latex(C/(sqrtA + sqrtB) = (C(sqrtA - sqrtB))/(A - B); C/(sqrtA - sqrtB) = (C(sqrtA + sqrtB))/(A - B)). * Lưu ý: latex(sqrtA - sqrtB) được gọi là biểu thức liên hợp của latex(sqrtA + sqrtB) và ngược lại.
    - Luyện tập 6
    Ảnh
    - Luyện tập 6:
    Trục căn thức ở mẫu: latex(1/(sqrt(x + 1) - sqrtx)) với latex(x >= 0).
    5. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    5. Bài tập
    Chương 3: Bài 4
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một bình phương, hãy rút gọn biểu thức: a) latex(sqrt((5 - x)^2)) với latex(x >=5); b) latex(sqrt((x - 3)^3)); c) latex(sqrt((y +1)^6)) với y < -1.
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một tích, hãy rút gọn biểu thức: a) latex(sqrt(25(a + 1)^2)) với a > -1. b) latex(sqrt(x^2(x - 5)^2)) với x > 5. c) latex(sqrt(2b). sqrt(32b)) với b > 0. d) latex(sqrt(3c) . sqrt(27c^3)) với c > 0.
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Áp dụng quy tắc về căn thức bậc hai của một thương, hãy rút gọn biểu thức: a) latex(sqrt(((3 - a)^2)/9)) với a > 3; b) latex((sqrt(75x^5))/(sqrt(5x^3))) với x > 0. c) latex(sqrt(9/(x^2 - 2x +1))) với x > 1; d) latex(sqrt((x^2 - 4x + 4)/(x^2 + 6x + 9))) với latex(x >= 2).
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương IV. Bài 1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓