Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Một số oxit quan trọng

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:40' 18-06-2015
    Dung lượng: 910.2 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TIẾT 2) Tính chất của lưu huỳnh đi oxit
    Tính chất vật lý:
    B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT 1. Tính chất vật lí: - Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc - Nặng hơn không khí latex((d = (64)/(29))) Tác dụng với nước:
    B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với nước Dựa vào hình vẽ, hãy mô tả cách tiến hành thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra. Viết phương trình phản ứng. Trả lời: - Cách tiến hành thí nghiệm: Dẫn khí latex(SO_2) vào cốc đựng nước cất và thử dung dịch thu được bằng quỳ tím. - Hiện tượng: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ - Phương trình phản ứng: latex(SO_2 (k) H_2O (l) -> H_2SO_3 (dd)) Tác dụng với bazơ:
    B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT 2. Tính chất hóa học b. Tác dụng với bazơ Dựa vào hình vẽ, hãy mô tả cách tiến hành thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra. Viết phương trình phản ứng. Trả lời: - Cách tiến hành thí nghiệm: Dẫn một ít khí latex(SO_2) vào cốc đựng dung dịch latex(Ca(OH)_2) - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng đó là muối canxi sunfit không tan. - Phương trình phản ứng: latex(SO_2 (k) Ca(OH)_2 (dd) -> CaSO_3 (r) H_2O (l)) Tác dụng với bazơ:
    B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT 2. Tính chất hóa học c. Tác dụng với oxit bazơ
    Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ như latex(Na_2O, CaO…) tạo muối sunfit. Hãy viết phương trình phản ứng? ||latex(SO_2(k) Na_2O (r) -> Na_2SO_3 (r))|| Kết luận: ||Lưu huỳnh đi oxit là oxit axit|| Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh đi oxit
    Ứng dụng:
    B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT II. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT - Phần lớn latex(SO_2) được dùng để sản xuất latex(H_2SO_4). - latex(SO_2) còn dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy; dùng làm chất diệt nấm mốc... Trong phòng thí nghiệm:
    B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT 1. Trong phòng thí nghiệm Cho muối sunfit tác dụng với axit (dung dịch HCl, latex(H_2SO_4)) thu khí latex(SO_2) vào lọ bằng cách đẩy không khí. latex(Na_2SO_3 H_2SO_4 -> Na_2SO_4 H_2O SO_2) Trong công nghiệp:
    B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT 2. Trong công nghiệp - Đốt lưu huỳnh trong không khí. S latex(O_2) latex(t^0) latex(SO_2) - Đốt quặng pirit sắt latex((FeS_2)) thu được latex(SO_2). latex(4FeS_2 11O_2) latex(t^0) latex(2Fe_2O_3 8SO_2) Bài tập củng cố
    Bài 1:
    Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
    A. latex(CaCO_3) và HCl
    B. latex(Na_2SO_3) và latex(H_2SO_4
    C. latex(CuCl_2) và KOH
    D. latex(K_2CO_3) và latex(HNO_3
    Bài 1: Bài 2:
    Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:
    A. MgO
    B. CaO
    C. latex(SO_2
    D. latex(K_2O
    Bài 2: Bài 3:
    Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
    A. latex(MgO, K_2O, CuO, Na_2O
    B. latex(CaO, Fe_2O_3, K_2O, BaO
    C. latex(CaO, K_2O, BaO, Na_2O
    D. latex(Li_2O, K_2O, CuO, Na_2O
    Bài 3: Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm bài tập 1, 2, 3, 5, 6/ sgk trang 11. Bài 6: Tính số mol hai chất latex(SO_2) và latex(Ca(OH)_2). Lập tỉ lệ số mol để xác định chất nào còn dư, chất nào phản ứng hết. Tính theo số mol chất phản ứng hết. - Nghiên cứu, chuẩn bị trước bài 3: Tính chất hóa học của axit. Kết thúc:
    BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC! XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓