Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:03' 17-07-2015
Dung lượng: 294.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:03' 17-07-2015
Dung lượng: 294.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 05: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN Kiểu dữ liệu chuẩn
Kiểu nguyên:
1. Kiểu dữ liệu chuẩn a. Kiểu nguyên Trong Pascal có các kiểu dữ liệu nguyên sau: Kiểu Phạm vi giá trị Bộ nhớ lưu trữ một giá trị BYTE Từ 0 đến 255 1 byte INTEGER Từ latex(-2^(15)) đến latex(2^(15)-1) 2 byte WORD Từ 0 đến latex(2^(16)-1) 2 byte LONGINT Từ latex(-2^(31)) đến latex(2^(31) -1) 4 byte Kiểu thực:
1. Kiểu dữ liệu chuẩn b. Kiểu thực Số thực trong Pascal thường dùng các kiểu sau: Kiểu Phạm vi giá trị Bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị REAL 0 hoặc có giá trị tuyệt đối từ latex(10^(-38)) đến latex(10^(38)) 6 byte EXTENDED 0 hoặc có giá trị tuyệt đối từ latex(10^(-4932)) đến latex(10^(4932)) 10 byte Kiểu kí tự, lôgic:
1. Kiểu dữ liệu chuẩn c. Kiểu kí tự - Là các kí tự thuộc bộ mã ASCII. Trong Pascal được kí hiệu là Char * Ví dụ ‘a’ có mã ASCII là 97 ‘A’ có mã ASCII là 65 - Có tất cả 256 kí tự với mã từ 0 đến 255. - Biến kiểu kí tự dùng 1 byte bộ nhớ để ghi giá trị. d. Kiểu lôgic Có giá trị TRUE hoặc FALSE. Trong Pascal kí hiệu là Boolean - Mỗi giá trị lôgic lưu trữ trong 1 byte. Cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để khai báo biến cho phù hợp. Khai báo biến
Khai báo biến:
2. Khai báo biến Mọi biến dùng trong chương trình đều phải khai báo tên và kiểu dữ liệu của biến. Mỗi biến chỉ khai báo một lần. Trong Pascal: VAR: ;
Trong đó: Danh sách biến là một hoặc nhiều tên biến được viết cách nhau bởi dấu “,” Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. * Chú ý Cần đặt tên biến gợi nhớ ý nghĩa của biến. Không nên đặt tên biến quá ngắn hoặc quá dài.
Khai báo biến cần lưu ý đến phạm vi giá trị của biến. Ví dụ:
2. Khai báo biến * Ví dụ Tính diện tích (S) và độ dài đường chéo (d) của hình chữ nhật, biết chiều dài (a) và chiều rộng (b) là các số nguyên nhỏ hơn 100. Chọn cách khai báo đúng nhất? Trả lời
A. Var a,b,S,d: Real;
B. Var a,b: Byte; S: Word; d: Real;
C. Var a,b,S: Integer; d: Real;
D. Var a,b,S,d: Integer;
Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Trường hợp nào dưới đây là tên biến trong Pascal? Trả lời
A. Giai-Ptrinh-Bac 2;
B. Ngay_sinh
C. _Noi sinh
D. 2x
Bài 2:
* Bài 2 Phát biểu nào dưới đây là đúng? Trả lời
A. Hằng số không là biểu thức số học
B. Biến số không là biểu thức số học
C. Chỉ khi hằng số và biến số liên kết với nhau bởi các phép toán
D. Cả 3 mệnh đề trên đều sai
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Về đọc ví dụ 1, ví dụ 2 trong sgk trang 23. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 05: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN Kiểu dữ liệu chuẩn
Kiểu nguyên:
1. Kiểu dữ liệu chuẩn a. Kiểu nguyên Trong Pascal có các kiểu dữ liệu nguyên sau: Kiểu Phạm vi giá trị Bộ nhớ lưu trữ một giá trị BYTE Từ 0 đến 255 1 byte INTEGER Từ latex(-2^(15)) đến latex(2^(15)-1) 2 byte WORD Từ 0 đến latex(2^(16)-1) 2 byte LONGINT Từ latex(-2^(31)) đến latex(2^(31) -1) 4 byte Kiểu thực:
1. Kiểu dữ liệu chuẩn b. Kiểu thực Số thực trong Pascal thường dùng các kiểu sau: Kiểu Phạm vi giá trị Bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị REAL 0 hoặc có giá trị tuyệt đối từ latex(10^(-38)) đến latex(10^(38)) 6 byte EXTENDED 0 hoặc có giá trị tuyệt đối từ latex(10^(-4932)) đến latex(10^(4932)) 10 byte Kiểu kí tự, lôgic:
1. Kiểu dữ liệu chuẩn c. Kiểu kí tự - Là các kí tự thuộc bộ mã ASCII. Trong Pascal được kí hiệu là Char * Ví dụ ‘a’ có mã ASCII là 97 ‘A’ có mã ASCII là 65 - Có tất cả 256 kí tự với mã từ 0 đến 255. - Biến kiểu kí tự dùng 1 byte bộ nhớ để ghi giá trị. d. Kiểu lôgic Có giá trị TRUE hoặc FALSE. Trong Pascal kí hiệu là Boolean - Mỗi giá trị lôgic lưu trữ trong 1 byte. Cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để khai báo biến cho phù hợp. Khai báo biến
Khai báo biến:
2. Khai báo biến Mọi biến dùng trong chương trình đều phải khai báo tên và kiểu dữ liệu của biến. Mỗi biến chỉ khai báo một lần. Trong Pascal: VAR
2. Khai báo biến * Ví dụ Tính diện tích (S) và độ dài đường chéo (d) của hình chữ nhật, biết chiều dài (a) và chiều rộng (b) là các số nguyên nhỏ hơn 100. Chọn cách khai báo đúng nhất? Trả lời
A. Var a,b,S,d: Real;
B. Var a,b: Byte; S: Word; d: Real;
C. Var a,b,S: Integer; d: Real;
D. Var a,b,S,d: Integer;
Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Trường hợp nào dưới đây là tên biến trong Pascal? Trả lời
A. Giai-Ptrinh-Bac 2;
B. Ngay_sinh
C. _Noi sinh
D. 2x
Bài 2:
* Bài 2 Phát biểu nào dưới đây là đúng? Trả lời
A. Hằng số không là biểu thức số học
B. Biến số không là biểu thức số học
C. Chỉ khi hằng số và biến số liên kết với nhau bởi các phép toán
D. Cả 3 mệnh đề trên đều sai
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Về đọc ví dụ 1, ví dụ 2 trong sgk trang 23. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất