Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:34' 19-10-2023
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:34' 19-10-2023
Dung lượng: 1.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3. MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Ảnh
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Ảnh
Hoạt động 1: Mở đầu
Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?
B. Hình thành kiến thức mới
I. Mol
Ảnh
I. Mol
1. Khái niệm
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Câu 1 (- Câu hỏi)
Câu hỏi 1: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.
Ảnh
- Câu 2 (- Câu hỏi)
Ảnh
Câu hỏi 2: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a) 0,25 mol nguyên tử C; b) 0,002 mol phân tử latex(I_2); c) 2 mol phân tử latex(H_2O).
- Câu 3 (- Câu hỏi)
Ảnh
Câu hỏi 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử? a) latex(1,2044. 10^22) phân tử latex(Fe_2O_3); b) latex(7,5275. 10^24) nguyên tử Mg.
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
+ Trong khoa học, khối lượng nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng latex(1/12) nguyên tử (amu). + Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu và khối lượng này rất nhỏ. + Số Avogadro latex((N_A)) là số nguyên tử trong 12 gam carbon và có giá trị là 6,022x10²³.
2. Khối lượng mol
2. Khối lượng mol
Ảnh
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng 23,4 gam. Câu hỏi 2: Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/ mol. Câu hỏi 3: Calcium carbonate có công thức hóa học là latex(CaCO_3). a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
+ Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của latex(N_A) nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam. + Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo. + Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức: latex(M = m/n (g//mol)).
- Ví dụ
Ví dụ:
Ảnh
3. Thể tích mol của chất khí
3. Thể tích mol của chất khí
Ảnh
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Ở latex(25@C) và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? Câu hỏi 2: Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở latex(25@C) và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu? Câu hỏi 3: Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililít ở latex(25@C) và 1 bar.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
+ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi latex(N_A) phân tử của chất khi đó và ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí. + Ở điều kiện chuẩn (latex(25@C) và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lit. + Thể tích mol của a mol khi ở điều kiện chuẩn là V = 24,79 (L).
- Ví dụ
Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
II. Tỉ khối chất khí
II. Tỉ khối chất khí
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Câu 1 (- Câu hỏi)
- Câu hỏi:
Ảnh
Câu hỏi 1: a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên.
- Câu 2 (- Câu hỏi)
Ảnh
Câu hỏi 2: a) Khí methane latex((CH_4)) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.
- Kết luận
- Kết luận:
+ Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) và được biểu diễn bằng công thức: latex(d_(A//B) = (M_A)/(M_B)). + Để xác định một khi A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và "khối lượng mol" của không khí. + Khối lượng mol của không khí là: latex(M_(kk)= 0,2×32 + 0,8×28 ~~ 29) (g/mol). + Tỉ khối của khí A so với không khí là: latex(d_(A//kk) = (M_A)/29).
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo." - A. Khối lượng - false - B. Trị số - true - C. Nguyên tử - false - D. Phân tử - false - false - false
Câu 2: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí? - A. Khí Metan latex((CH_4)) - false - B. Khí cacbon oxit (CO) - false - C. Khí Heli (He) - false - D. Khí Hiđro latex((H_2)) - true - false - false
Câu 3: Khối lượng mol chất là - A. Là khối lượng ban đầu của chất đó - false - B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học - false - C. Bằng latex96.10^23) - false - D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó - true - false - false
Câu 4: Khối lượng mol nguyên tử Oxygen là bao nhiêu? - A. 12 g/mol - false - B. 1 g/mol - false - C. 8 g/mol - false - D. 16 g/mol - true - false - false
Câu 5: Khối lượng mol phân tử nước là bao nhiêu? - A. 18 g/mol - true - B. 9 g/mol - false - C. 16 g/mol - false - D. 10 g/mol - false - false - false
Câu 6: Thể tích mol chất khí khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì như thế nào? - A. Khác nhau - false - B. Bằng nhau - true - C. Thay đổi tuần hoàn - false - D. Chưa xác định được - false - false - false
Câu 7: Thể tích mol là - A. Là thể tích của chất lỏng - false - B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó - false - C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó - true - D. Thể tích ở đktc là 22,4l - false - false - false
Câu 8: Có thể thu khí N2 bằng cách nào - A. Đặt đứng bình - false - B. Đặt úp bình - true - C. Đặt ngang bình - false - D. Cách nào cũng được - false - false - false
Câu 9: 1 nguyên tử cacrbon bằng bao nhiêu amu? - A. 18 amu - false - B. 16 amu - false - C. 14 amu - false - D. 12 amu - true - false - false
Câu 10: Số Avogadro kí hiệu là gì? - A. latex(6,022.10^23) kí hiệu là latex(N_A) - true - B. latex(6,022.10^22) kí hiệu là latex(N_A) - false - C. latex(6,022.10^23) kí hiệu là N - false - D. (6,022.10^22) kí hiệu là N - false - false - false
- Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan latex(CH_4) bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B, biết tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 4. Dung dịch và nống độ".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Ảnh
A. Khởi động
Hoạt động 1: Mở đầu
Ảnh
Hoạt động 1: Mở đầu
Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?
B. Hình thành kiến thức mới
I. Mol
Ảnh
I. Mol
1. Khái niệm
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Câu 1 (- Câu hỏi)
Câu hỏi 1: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.
Ảnh
- Câu 2 (- Câu hỏi)
Ảnh
Câu hỏi 2: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a) 0,25 mol nguyên tử C; b) 0,002 mol phân tử latex(I_2); c) 2 mol phân tử latex(H_2O).
- Câu 3 (- Câu hỏi)
Ảnh
Câu hỏi 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử? a) latex(1,2044. 10^22) phân tử latex(Fe_2O_3); b) latex(7,5275. 10^24) nguyên tử Mg.
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
+ Trong khoa học, khối lượng nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng latex(1/12) nguyên tử (amu). + Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu và khối lượng này rất nhỏ. + Số Avogadro latex((N_A)) là số nguyên tử trong 12 gam carbon và có giá trị là 6,022x10²³.
2. Khối lượng mol
2. Khối lượng mol
Ảnh
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng 23,4 gam. Câu hỏi 2: Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/ mol. Câu hỏi 3: Calcium carbonate có công thức hóa học là latex(CaCO_3). a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
+ Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của latex(N_A) nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam. + Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo. + Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức: latex(M = m/n (g//mol)).
- Ví dụ
Ví dụ:
Ảnh
3. Thể tích mol của chất khí
3. Thể tích mol của chất khí
Ảnh
Nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Câu hỏi
Ảnh
- Câu hỏi:
Câu hỏi 1: Ở latex(25@C) và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? Câu hỏi 2: Một hỗn hợp khí gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở latex(25@C) và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu? Câu hỏi 3: Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 mililít ở latex(25@C) và 1 bar.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
+ Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi latex(N_A) phân tử của chất khi đó và ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí. + Ở điều kiện chuẩn (latex(25@C) và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lit. + Thể tích mol của a mol khi ở điều kiện chuẩn là V = 24,79 (L).
- Ví dụ
Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
II. Tỉ khối chất khí
II. Tỉ khối chất khí
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và thực hiện trả lời các câu hỏi.
- Câu 1 (- Câu hỏi)
- Câu hỏi:
Ảnh
Câu hỏi 1: a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân hủy chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên.
- Câu 2 (- Câu hỏi)
Ảnh
Câu hỏi 2: a) Khí methane latex((CH_4)) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.
- Kết luận
- Kết luận:
+ Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) và được biểu diễn bằng công thức: latex(d_(A//B) = (M_A)/(M_B)). + Để xác định một khi A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và "khối lượng mol" của không khí. + Khối lượng mol của không khí là: latex(M_(kk)= 0,2×32 + 0,8×28 ~~ 29) (g/mol). + Tỉ khối của khí A so với không khí là: latex(d_(A//kk) = (M_A)/29).
Luyện tập và vận dụng
- Luyện tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Luyện tập
Câu 1: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo." - A. Khối lượng - false - B. Trị số - true - C. Nguyên tử - false - D. Phân tử - false - false - false
Câu 2: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí? - A. Khí Metan latex((CH_4)) - false - B. Khí cacbon oxit (CO) - false - C. Khí Heli (He) - false - D. Khí Hiđro latex((H_2)) - true - false - false
Câu 3: Khối lượng mol chất là - A. Là khối lượng ban đầu của chất đó - false - B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học - false - C. Bằng latex96.10^23) - false - D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó - true - false - false
Câu 4: Khối lượng mol nguyên tử Oxygen là bao nhiêu? - A. 12 g/mol - false - B. 1 g/mol - false - C. 8 g/mol - false - D. 16 g/mol - true - false - false
Câu 5: Khối lượng mol phân tử nước là bao nhiêu? - A. 18 g/mol - true - B. 9 g/mol - false - C. 16 g/mol - false - D. 10 g/mol - false - false - false
Câu 6: Thể tích mol chất khí khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì như thế nào? - A. Khác nhau - false - B. Bằng nhau - true - C. Thay đổi tuần hoàn - false - D. Chưa xác định được - false - false - false
Câu 7: Thể tích mol là - A. Là thể tích của chất lỏng - false - B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó - false - C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó - true - D. Thể tích ở đktc là 22,4l - false - false - false
Câu 8: Có thể thu khí N2 bằng cách nào - A. Đặt đứng bình - false - B. Đặt úp bình - true - C. Đặt ngang bình - false - D. Cách nào cũng được - false - false - false
Câu 9: 1 nguyên tử cacrbon bằng bao nhiêu amu? - A. 18 amu - false - B. 16 amu - false - C. 14 amu - false - D. 12 amu - true - false - false
Câu 10: Số Avogadro kí hiệu là gì? - A. latex(6,022.10^23) kí hiệu là latex(N_A) - true - B. latex(6,022.10^22) kí hiệu là latex(N_A) - false - C. latex(6,022.10^23) kí hiệu là N - false - D. (6,022.10^22) kí hiệu là N - false - false - false
- Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan latex(CH_4) bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B, biết tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 4. Dung dịch và nống độ".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất