Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:36' 01-07-2015
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:36' 01-07-2015
Dung lượng: 1.8 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin được qui định bởi những yếu tố nào?
A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
C. Các dạng cấu trúc không gian của Prôtêin.
D. Cả a và c.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 2. Chức năng không có ở Prôtêin là:
A. là thành phần cấu trúc chủ yếu của tế bào và giúp bảo vệ cơ thể.
B. có khả năng tự nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của nó.
C. biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua các hoạt động sống.
D. là chất xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất.
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN
1. Vai trò của mARN:
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN 1. Vai trò của mARN: Yêu cầu: Cá nhân ng. cứu thông tin SGK/57 kết hợp với kiến thức đó học về gen, mARN và Prụtờin, trả lời câu hỏi - Hãy cho biết cấu trúc không gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin? - Cấu trúc không gian: mARN. - Vai trò của mARN: tổng hợp chuỗi axit amin (truyền đạt thông tin về cấu trúc Prôtêin). Vai trò của mARN:
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi axit amin (thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin). Điều đó phản ánh mối quan hệ giữa ARN và prôtêin với nhau. mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. 1. Vai trò của mARN: I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN 2. Quá trình thành chuỗi axít:
2. Quá trình hình thành chuỗi axit amin (chuỗi polypeptit): Yêu cầu: Cá nhân quan sỏt H 19.1, kết hợp với kiến thức đó học về ARN và Prụtờin, trả lời câu hỏi: - Nơi diễn ra quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (prôtêin)? - Có những loại ARN nào tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (prôtêin)? Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
CÁC AXÍT AMIN Axit amin:
Các axit amin được liệt kê đầy đủ dưới bảng sau: Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Chuỗi axit amin:
Chuỗi axit amin Chuỗi axit amin:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? - Các loại nuclêôtit ở mARN và tARN liên kết với nhau thành từng cặp theo NGUYÊN TẮC BỔ SUNG: A – U, G - X và ngược lại. - Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm? - Tương quan: 3 Nu (mARN) 1 axit amin (Prôtêin). II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG Yêu cầu: Quan sát sơ đồ trên và H19.2, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau: ? Gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Bản chất mối quan hệ gen và tính trạng? ? Vì sao con giống với bố mẹ? Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ:
Giải thích các nội dung trên sơ đồ: - Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ: 1. Gen (ADN) là khuôn mẫu tổng hợp mARN (ở nhân tế bào). Mạch khuôn 2. mARN là khuôn mẫu tổng hợp Prôtêin (ở chất tế bào). Mạch khuôn 3. Prôtêin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. - Bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ: Trình tự các Nu/mạch khuôn ADN qui định trình tự các Nu/mạch ARN. Trình tự các Nu/mạch khuôn của mARN qui định trình tự các axit amin (cấu trúc bậc 1 của prôtêin). Prôtêin: tham gia vào cấu trúc và hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Tính trạng của cơ thể:
Nhân tế bào Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VA TÍNH TRẠNG Thông qua prôtêin: Gen qui định tính trạng của cơ thể. CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1: thể, Prôtêin luôn được đổi mới qua quá trình:
A. Tự nhân đôi.
B. Tổng hợp từ mARN sao ra từ khuôn mẫu của gen trên ADN.
C. Tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu của gen.
D. Cả a, b, c.
Câu 2:
Câu 2: Tìm câu phát biểu sai:
A. Trình tự các a. amin trong cấu trúc bậc 1 ccủa Prôtêin phản ánh đúng trình tự các bộ ba nuclêotit trên mARN.
B. Sự kết hợp giữa bộ ba Nu/tARN với bộ ba Nu/mARN theo NTBS giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi axit amin.
C. Việc tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra đồng thời với việc tạo nên cấu trúc bậc 2, 3, 4 của Prôtêin.
D. Sau khi được hình thành, mARN thực hiện tổng hợp Prôtêin trong nhân của tế bào.
Câu 3:
Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm.
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Tính đa dạng và đặc thù của Prôtêin được qui định bởi những yếu tố nào?
A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
C. Các dạng cấu trúc không gian của Prôtêin.
D. Cả a và c.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 2. Chức năng không có ở Prôtêin là:
A. là thành phần cấu trúc chủ yếu của tế bào và giúp bảo vệ cơ thể.
B. có khả năng tự nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của nó.
C. biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua các hoạt động sống.
D. là chất xúc tác và điều hoà các quá trình trao đổi chất.
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN
1. Vai trò của mARN:
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN 1. Vai trò của mARN: Yêu cầu: Cá nhân ng. cứu thông tin SGK/57 kết hợp với kiến thức đó học về gen, mARN và Prụtờin, trả lời câu hỏi - Hãy cho biết cấu trúc không gian và vai trò của nó trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin? - Cấu trúc không gian: mARN. - Vai trò của mARN: tổng hợp chuỗi axit amin (truyền đạt thông tin về cấu trúc Prôtêin). Vai trò của mARN:
mARN sau khi được hình thành rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi axit amin (thực chất là xác định trật tự sắp xếp của các axit amin). Điều đó phản ánh mối quan hệ giữa ARN và prôtêin với nhau. mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin, có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra chất tế bào. 1. Vai trò của mARN: I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ARN VÀ PRÔTÊIN 2. Quá trình thành chuỗi axít:
2. Quá trình hình thành chuỗi axit amin (chuỗi polypeptit): Yêu cầu: Cá nhân quan sỏt H 19.1, kết hợp với kiến thức đó học về ARN và Prụtờin, trả lời câu hỏi: - Nơi diễn ra quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (prôtêin)? - Có những loại ARN nào tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (prôtêin)? Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
CÁC AXÍT AMIN Axit amin:
Các axit amin được liệt kê đầy đủ dưới bảng sau: Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Quá trình hình thành chuỗi axit amin:
Chuỗi axit amin:
Chuỗi axit amin Chuỗi axit amin:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? - Các loại nuclêôtit ở mARN và tARN liên kết với nhau thành từng cặp theo NGUYÊN TẮC BỔ SUNG: A – U, G - X và ngược lại. - Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm? - Tương quan: 3 Nu (mARN) 1 axit amin (Prôtêin). II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG Yêu cầu: Quan sát sơ đồ trên và H19.2, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau: ? Gen và tính trạng có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Bản chất mối quan hệ gen và tính trạng? ? Vì sao con giống với bố mẹ? Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ:
Giải thích các nội dung trên sơ đồ: - Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ: 1. Gen (ADN) là khuôn mẫu tổng hợp mARN (ở nhân tế bào). Mạch khuôn 2. mARN là khuôn mẫu tổng hợp Prôtêin (ở chất tế bào). Mạch khuôn 3. Prôtêin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. - Bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ: Trình tự các Nu/mạch khuôn ADN qui định trình tự các Nu/mạch ARN. Trình tự các Nu/mạch khuôn của mARN qui định trình tự các axit amin (cấu trúc bậc 1 của prôtêin). Prôtêin: tham gia vào cấu trúc và hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Tính trạng của cơ thể:
Nhân tế bào Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VA TÍNH TRẠNG Thông qua prôtêin: Gen qui định tính trạng của cơ thể. CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1: thể, Prôtêin luôn được đổi mới qua quá trình:
A. Tự nhân đôi.
B. Tổng hợp từ mARN sao ra từ khuôn mẫu của gen trên ADN.
C. Tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu của gen.
D. Cả a, b, c.
Câu 2:
Câu 2: Tìm câu phát biểu sai:
A. Trình tự các a. amin trong cấu trúc bậc 1 ccủa Prôtêin phản ánh đúng trình tự các bộ ba nuclêotit trên mARN.
B. Sự kết hợp giữa bộ ba Nu/tARN với bộ ba Nu/mARN theo NTBS giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi axit amin.
C. Việc tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra đồng thời với việc tạo nên cấu trúc bậc 2, 3, 4 của Prôtêin.
D. Sau khi được hình thành, mARN thực hiện tổng hợp Prôtêin trong nhân của tế bào.
Câu 3:
Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm.
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất