Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 13. Mở đầu về đường tròn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:53' 09-10-2024
    Dung lượng: 685.7 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 13. MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 13. MỞ ĐẦU VỀ ĐƯỜNG TRÒN
    TOÁN 9
    Bài toán mở đầu
    Bài toán mở đầu
    Ảnh
    - Bài toán mở đầu
    Bạn Oanh có một mảnh giấy hình tròn nhưng không còn dấu vết của tâm. Theo em, Oanh làm thế nào để tìm lại được tâm của hình tròn đó.
    1. ĐƯỜNG TRÒN
    Đường tròn
    Ảnh
    Ảnh
    Đường tròn
    - Định nghĩa
    - Định nghĩa:
    Ảnh
    Ảnh
    Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0), KH là (O; R), là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
    Hình vẽ
    * Khi không cân để ý đến bán kính ta KH đường tròn tâm O là (O). * Nếu A là một điểm của đường tròn (O) thì ta viết latex(A in (O)). Khi đó, ta còn nói đường tròn (O) đi qua điểm A, hay điểm A nằm trên đường tròn (O).
    - Nhận xét
    - Nhận xét:
    1) Trên H5.1, ta thấy điểm A nằm trên, điểm C nằm trong và điểm B nằm ngoài đường tròn (O). Một cách tổng quát, ta có:
    Điểm M nằm trên đường tròn (O; R) nếu OM = R. Điểm M nằm trong đường tròn (O; R) nếu OM < R. Điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R) nếu OM > R.
    Ảnh
    2) Hình tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm nằm trên và nằm trong đường tròn (O; R).
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Ví dụ 1: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳnng AB. Chứng minh rằng đường tròn (O; OA) đi qua B.
    - Giải:
    Vì O là trung điểm của đoạn AB nên OB = OA. Do đó latex(B in (O; OA)), nói cách khác, đường tròn (O; OA) đi qua B.
    Ảnh
    - Luyên tập 1
    Ảnh
    - Luyện tập 1:
    Cho tam giác ABC vuông tại A. CMR: Điểm A thuộc đường tròn đường kính BC.
    - Vận dụng 1
    Ảnh
    - Vận dụng 1:
    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(3; 0), B(−2; 0), C(0; 4). Vẽ hình và cho biết trong các điểm đã cho, điểm nào nằm trên, điểm nào nằm trong, điểm nào nằm ngoài đường tròn (O; 3)?
    2. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
    Tính đối xứng của đường tròn
    Ảnh
    Ảnh
    Tính đối xứng của đường tròn
    - Khám phá: Đối xứng tâm vâ đối xứng trục
    Ảnh
    - Khám phá: Tính đối xứng của đường tròn
    a) Đối xứng tâm:
    Hai điểm M và M' gọi là đối xứng với nhau qua điểm I (hay qua tâm I) nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MM'.
    Ảnh
    Ví dụ: Nếu O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD thì OA = OC nên A và C đối xứng với nhau qua O. Tương tự B và D đối xứng với nhau qua O.
    b. Đối xứng trục
    Ảnh
    - Khám phá: Tính đối xứng của đường tròn
    b) Đối xứng trục:
    Hai điểm M và M' gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d (hay qua trục d') nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.
    Ảnh
    Ví dụ: Nếu AH là đường cao trong LATEX(Delta)ABC cân tại A thì AH cũng là đường trung trực của BC, nên B và C đối xứng với nhau qua AH.
    - HĐ
    Ảnh
    Ảnh
    HĐ: CMR: Nếu một điểm thuộc đường tròn (O) thì: a) Điểm đối xứng với nó qua tâm O cũng thuộc (O). b) Điểm đối xứng với nó qua một đường thẳng d tùy ý đi qua O cũng thuộc (O).
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Ảnh
    Đường tròn là hình có tâm đối xứng; tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó. Đường tròn là hình có trục đối xứng; mỗi đường thẳng qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Cho điểm M nằm trên đường tròn (O) đường kính AB. Sử dụng tính đối xứng của (O), hãy nêu cách tìm: a) Điểm N đối xứng với điểm M qua tâm O; b) Điểm P đối xứng với điểm M qua đường thẳng AB.
    - Giải:
    Ảnh
    a) Do O là tâm đối xứng của (O) nên điểm N ĐX với điểm M qua tâm O phải vừa thuộc (O), vừa thuộc đường thẳng OM. Vậy N là gia điểm (khác M) của (O) với đường thẳng OM. b) Do AB là trục ĐX của (O) nên điểm P đối xứng với điểm M qua AB phải vừa thuộc (O), vừa thuộc đường vuông góc hạ từ M xuống AB. Vậy P là giao điểm (khác M) của (O) với đường thẳng đi qua M và vuông góc với AB.
    - Luyện tập 2
    Ảnh
    - Luyện tập 2:
    Cho đường tròn tâm O và hai điểm A, B thuộc (O). Gọi d là đường trung trực của đoạn AB. CMR d là một trục đối xứng của (O).
    - Vận dụng 2
    - Vận dụng 2:
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Trở lại tình huống mở đầu, bằng cách gấp mảnh giấy hình tròn theo hai cách khác nhau, Oanh có thể tìm được tâm của hình tròn. Em hãy làm thử xem.
    3. BÀI TẬP
    Bài tập
    Ảnh
    Bài tập
    (Hoàn thành các tập trong SGK)
    Ảnh
    Bài 1
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M (0; 2), N (0; −3) và P(2; −1). Vẽ hình và cho biết trong các điểm đã cho, điểm nào nằm trên, điểm nào nằm trong, điểm nào nằm ngoài đường tròn (latex(O; sqrt5))? Vì sao?
    Bài 2
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Chứng minh rằng các điểm A, B, C thuộc cùng một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Cho đường tròn (O), đường thẳng d đi qua O và điểm A thuộc (O) nhưng không thuộc d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua d, C và D lần lượt là điểm đối xứng với A và B qua O. a) Ba điểm B, C và D có thuộc (O) hay không? Vì sao? b) CMR: tứ giác ABCD là hình chữ nhật. c) CMR: C và D đối xứng với nhau qua d.
    Ảnh
    Tổng kết
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 14. Cung và dây của một đường tròn".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓