Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8. Mạch khuếch đại - Mạch tạo xung
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:04' 10-07-2015
Dung lượng: 967.6 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:04' 10-07-2015
Dung lượng: 967.6 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 8: MẠCH KHUẾCH ĐẠI MẠCH TẠO XUNG I/.MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1. Chức năng của mạch khuếch đại:
I/.MẠCH KHUẾCH ĐẠI 1. Chức năng của mạch khuếch đại Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu về mặt điện áp, dòng điện, công suất 2.Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuyếch đại:
a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán:
a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán I/.MẠCH KHUẾCH ĐẠI 1. Chức năng của mạch khuếch đại IC nhiều chân Tranzito - IC khuếch đại thuật toán viết tắt là OA (Operational Amplifier) - IC khuếch đại thuật toán thực chất là bộ khuếch đại dòng diện một chiều gồm nhiều tầng, ghép trực tiếp, có hệ số khuếch đại lớn, có 2 đầu vào và một đầu ra - Mạch OA có 2 đầu vào đảo UVĐ (-) và không đảo UV K ( ) và một đầu ra Ur Sơ đồ bên trong của mạch khuếch đại thuật toán 741:
Sơ đồ bên trong của mạch khuếch đại thuật toán 741 Kí hiệu của IC thuật toán:
Kí hiệu của IC thuật toán E : Nguồn vào dương. - E : Nguồn vào âm. UVK Tín hiệu đầu vào không đảo. UVé : Tín hiệu đầu vào đảo. URa : Tín hiệu ra. - Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra ngược chiều điện áp vào. - Khi tín hiệu vào đầu không đảo thì tín hiệu ra cùng chiều điện áp vào. - Thông thường tín hiệu vào đầu không đảo còn đầu đảo dùng để tạo hồi tiếp âm 1. Chức năng của mạch khuếch đại a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán Một số loại mạch khuếch đại:
Mạch khuếch đại vi sai Mạch khuếch đại đảo Mạch khuếch đại không đảo Mạch khuếch đại tổng Một số loại mạch khuếch đại:
Mạch vi phân Mạch tích phân Mạch khuếch đại đo lường Mạch chỉnh lưu chính xác Một số loại mạch khuếch đại:
Mạch khuếch đại đầu ra lô ga Mạch khuếch đại đầu ra hàm số mũ Mạch biến đổi tổng trở âm Mạch giả lập cuộn cảm b) Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA:
b) Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA 1. Chức năng của mạch khuếch đại Tín hiệu đưa vào đầu đảo thông qua R1. Đầu không đảo nối đất. Kết quả tín hiệu được khuếch đại đưa ra ở đầu ra ngược chiều tín hiệu ở đầu vào và lớn hơn đầu vào rất nhiều Hệ số khuếch đại: latex(K_R) = latex((U_(ra))/(U_vmuo) = (R_(ht))/(U_1) II/. MẠCH TẠO XUNG
1. Chức năng của mạch tạo xung:
II/. MẠCH TẠO XUNG 1. Chức năng của mạch tạo xung - Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để biến đổi năng lượng dòng điện một chiều thành thành năng lượng giao động điện có dạng sung và tần số theo yêu cầu. 2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động:
Mạch tạo xung đa hài tự dao động là mạch điện tạo ra các xung có dạng hình chữ nhật, lặp lại theo chu kỳ và có 2 trạng thái cân bằng không ổn định. II/. MẠCH TẠO XUNG 2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động a) Sơ đồ mạch điện:
a) Sơ đồ mạch điện R1 = R4 = 1 Klatex(Omega) R2 = R3 = 100 Klatex(Omega) C1 = C2 = 10 latex(mu)F/16V T1 = T2 = Tranzito C828 2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động b) Nguyên lí làm việc:
Khi cấp nguồn, giả sử đèn T1 dẫn trước, áp Uc đèn T1 giảm latex(rarr) thông qua C1 làm áp Ub đèn T2 giảm latex(rarr) T2 tắt latex(rarr) áp Uc đèn T2 tăng latex(rarr)thông qua C2 làm áp Ub đèn T1 tăng latex(rarr) xác lập trạng thái T1 dẫn bão hoà và T2 tắt , sau khoảng thời gian t , dòng nạp qua R3 vào tụ C1 khi điện áp này > 0,6V thì đèn T2 dẫn latex(rarr) áp Uc đèn T2 giảm latex(rarr) tiếp tục như vậy cho đến khi T2 dẫn bão hoà và T1 tắt, trạng thái lặp đi lặp lại và tạo thành dao động, chu kỳ dao động phụ thuộc vào C1, C2 và R2, R3. 2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động b) Nguyên lý làm việc III/. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn học bài :
III/. DẶN DÒ 1. Hướng dẫn học bài - Học bài - Làm các bài tập SGK - Chuẩn bị bài sau: " Tiết 9:Thiết kế mạch điện tử đơn giản" 2. Kết bài:
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe của thầy cô và các em!
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 8: MẠCH KHUẾCH ĐẠI MẠCH TẠO XUNG I/.MẠCH KHUẾCH ĐẠI
1. Chức năng của mạch khuếch đại:
I/.MẠCH KHUẾCH ĐẠI 1. Chức năng của mạch khuếch đại Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu về mặt điện áp, dòng điện, công suất 2.Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuyếch đại:
a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán:
a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán I/.MẠCH KHUẾCH ĐẠI 1. Chức năng của mạch khuếch đại IC nhiều chân Tranzito - IC khuếch đại thuật toán viết tắt là OA (Operational Amplifier) - IC khuếch đại thuật toán thực chất là bộ khuếch đại dòng diện một chiều gồm nhiều tầng, ghép trực tiếp, có hệ số khuếch đại lớn, có 2 đầu vào và một đầu ra - Mạch OA có 2 đầu vào đảo UVĐ (-) và không đảo UV K ( ) và một đầu ra Ur Sơ đồ bên trong của mạch khuếch đại thuật toán 741:
Sơ đồ bên trong của mạch khuếch đại thuật toán 741 Kí hiệu của IC thuật toán:
Kí hiệu của IC thuật toán E : Nguồn vào dương. - E : Nguồn vào âm. UVK Tín hiệu đầu vào không đảo. UVé : Tín hiệu đầu vào đảo. URa : Tín hiệu ra. - Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra ngược chiều điện áp vào. - Khi tín hiệu vào đầu không đảo thì tín hiệu ra cùng chiều điện áp vào. - Thông thường tín hiệu vào đầu không đảo còn đầu đảo dùng để tạo hồi tiếp âm 1. Chức năng của mạch khuếch đại a) Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán Một số loại mạch khuếch đại:
Mạch khuếch đại vi sai Mạch khuếch đại đảo Mạch khuếch đại không đảo Mạch khuếch đại tổng Một số loại mạch khuếch đại:
Mạch vi phân Mạch tích phân Mạch khuếch đại đo lường Mạch chỉnh lưu chính xác Một số loại mạch khuếch đại:
Mạch khuếch đại đầu ra lô ga Mạch khuếch đại đầu ra hàm số mũ Mạch biến đổi tổng trở âm Mạch giả lập cuộn cảm b) Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA:
b) Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA 1. Chức năng của mạch khuếch đại Tín hiệu đưa vào đầu đảo thông qua R1. Đầu không đảo nối đất. Kết quả tín hiệu được khuếch đại đưa ra ở đầu ra ngược chiều tín hiệu ở đầu vào và lớn hơn đầu vào rất nhiều Hệ số khuếch đại: latex(K_R) = latex((U_(ra))/(U_vmuo) = (R_(ht))/(U_1) II/. MẠCH TẠO XUNG
1. Chức năng của mạch tạo xung:
II/. MẠCH TẠO XUNG 1. Chức năng của mạch tạo xung - Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để biến đổi năng lượng dòng điện một chiều thành thành năng lượng giao động điện có dạng sung và tần số theo yêu cầu. 2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động:
Mạch tạo xung đa hài tự dao động là mạch điện tạo ra các xung có dạng hình chữ nhật, lặp lại theo chu kỳ và có 2 trạng thái cân bằng không ổn định. II/. MẠCH TẠO XUNG 2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động a) Sơ đồ mạch điện:
a) Sơ đồ mạch điện R1 = R4 = 1 Klatex(Omega) R2 = R3 = 100 Klatex(Omega) C1 = C2 = 10 latex(mu)F/16V T1 = T2 = Tranzito C828 2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động b) Nguyên lí làm việc:
Khi cấp nguồn, giả sử đèn T1 dẫn trước, áp Uc đèn T1 giảm latex(rarr) thông qua C1 làm áp Ub đèn T2 giảm latex(rarr) T2 tắt latex(rarr) áp Uc đèn T2 tăng latex(rarr)thông qua C2 làm áp Ub đèn T1 tăng latex(rarr) xác lập trạng thái T1 dẫn bão hoà và T2 tắt , sau khoảng thời gian t , dòng nạp qua R3 vào tụ C1 khi điện áp này > 0,6V thì đèn T2 dẫn latex(rarr) áp Uc đèn T2 giảm latex(rarr) tiếp tục như vậy cho đến khi T2 dẫn bão hoà và T1 tắt, trạng thái lặp đi lặp lại và tạo thành dao động, chu kỳ dao động phụ thuộc vào C1, C2 và R2, R3. 2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động b) Nguyên lý làm việc III/. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn học bài :
III/. DẶN DÒ 1. Hướng dẫn học bài - Học bài - Làm các bài tập SGK - Chuẩn bị bài sau: " Tiết 9:Thiết kế mạch điện tử đơn giản" 2. Kết bài:
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe của thầy cô và các em!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất