Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:14' 18-06-2015
    Dung lượng: 278.5 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi 1:
    * Câu hỏi 1 Con dao làm bằng thép không bị gỉ nếu:
    A. Sau khi dùng, rửa sạch, lau khô.
    B. Cắt chanh rồi không rửa.
    C. Ngâm trong nước tự nhiên lâu ngày.
    D. Ngâm trong nước muối một thời gian
    Câu hỏi 2:
    * Bài 2 Vỏ đồ hộp đựng các thức ăn có vị mặn, vị chua … không bị gỉ vì vỏ đồ hộp được làm từ sắt tráng lên bề mặt một chất khác. Chất đó là:
    A. Kali
    B. Thiếc
    C. Vàng
    D. Chì
    Câu hỏi 3:
    * Câu hỏi 3 Các tấm tôn được làm từ sắt nhưng rất lâu bị gỉ vì nó được tráng lên trên bề mặt một lớp kim loại đó là:
    A. Đồng
    B. Bạc
    C. Kẽm
    D. Thiếc
    Phần kiến thức cần nhớ
    Tính chất hóa học của kim loại:
    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu Ag Au Giảm dần - Hãy lấy thí dụ cho mỗi trường hợp kim loại tác dụng với các chất sau và viết phương trình hóa học minh họa. Tác dụng với phi kim: Ca latex(Cl_2) latex(t@) latex(CaCl_2) Tác dụng với nước: 2Na latex(2H_2O) latex(rarr) 2NaOH latex(H_2uarr) Tác dụng với dd axit: Zn latex(H_2SO_4) latex(rarr) latex(ZnSO_4) latex(H_2uarr) Tác dụng với dd muối: Fe latex(CuCl_2) latex(rarr) latex(FeCl_2) latex(Cudarr) Tính chất HH của nhôm và sắt có gì giống và khác:
    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 2. Tính chất hoá học của kim loại nhôm và sắt có gì giống và khác * Giống: - Thể hiện những tính chất của kim loại (Tính chất vật lí và tính chất hoá học). - Đều không phản ứng với latex(HNO_3) đặc, nguội và latex(H_2SO_4) đặc, nguội. * Khác nhau: - Al có phản ứng với kiềm. - Khi tham gia phản ứng tạo hợp chất Al chỉ có hóa trị III, còn sắt tạo thành hợp chất trong đó Fe có hóa trị (II) hoặc (III). Hợp kim của sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 3. Hợp kim của sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép Gang(%C =2-5%) Thép(%C <2%) Tính chất Giòn, không rèn, không dát mỏng. Đàn hồi, dẻo, cứng Sản xuất - Trong lò cao - Nguyên tắc: Khử các oxit săt bằng CO ở nhiết độ cao: latex(3CO Fe_2O_3) latex(rarr3CO_2 2Fe) - Trong lò luyện thép - Nguyên tắc: Oxi hoá cá nguyên tố C, S, Mn, Si.. có trong gang. latex(C FeO rarrCO Fe Hợp kim của sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
    I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. a. Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh gọi là sự ăn mòn kim loại. b. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại? - Ảnh hưởng của các chất trong môi trường - Ảnh hưởng của nhiệt độ c. Các biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn? - Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường - Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn Phần bài tập
    Bài tập 1:
    Bài 1 Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I. Tóm tắt latex(m_A) = 9,2g latex(m_(m uối)) = 23,4 (g) A(I)=? Giải Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g) Ta có phương trình hóa học latex(A Cl_2) latex(rarr) latex(ACl) 2M(g) 2(M 35,5)g 9,2g 23,4g latex(rArr23,4 x 2M = 9,2 x 2(M 35,5) latex(rArr) M = 23 . Vậy A là Na Bài tập 2:
    Bài 2 Ngâm một đinh sắt 2,5 gam trong 25ml dd CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau một thời gian, phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam. a. Hãy viết phương trình hóa học. b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Tóm tắt latex(m_(Fe)) = 2,5g latex(V_(ddCuSO_4)) = 25ml C% = 15% D=1,12 g/ml latex(m_(Fe)) sau phản ứng = 2,58g latex(m_(Fe)) tăng = 2,58 -2,5 = 0,08(g) C% các chất. Giải a. Hãy viết phương trình hóa học. Fe latex(CuSO_4) latex(rarr) latex(FeSO_4) latex(Cudarr) Bài tập 2_tiếp:
    Bài 2 Giải b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Gọi x là số mol của Fe. Fe latex(CuSO_4) latex(rarr) latex(FeSO_4) latex(Cudarr) 1mol 1mol 1mol 1mol x mol x mol x mol x mol Độ tăng là sắt: 64x – 56x = 0,08 latex(rArr) x = 0,01 latex(m_(FeSO_4)) = 0,01 x 152 = 1,52g latex(m_(CuSO_(4(dư )))= (25 x 1,12 x 15)/(100) - 0,01 x160 =2,6g latex(m_(dd spứ ) = m_(Fe ) m_(ddCuSO_4) - m_(Fe_(spư))=2,5 25 x 1,12 – 2,58=27,92g) latex(C%_(dd FeSO_4)) = 5,44%; latex(C%_(dd CuSO_4)) = 9,31% Bài tập 3:
    Bài 3 Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. a. Hãy viết phương trình hóa học. b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tóm tắt latex(m_(hh)) = 0,83g latex(V_(Khí (đktc))) = 0,56(l) %Al; ? Giải Gọi x là số mol Al. latex(n_(H_2) = (0,56)/(22,4)) = 0,025(mol) Phương trình phản ứng 2Al latex(3H_2SO_4) latex(rarr) latex(Al_2(SO_4)_3) latex(3H_2uarr) x mol 1,5x mol latex(Fe H_2SO_4) latex(rarr) latex(FeSO_4) latex(H_2 uarr) (0,025 -1,5x)mol (0,025 -1,5x)mol Ta có pt: 27x 56(0,025 -1,5x)=0,83 latex(rArr) x=0,01 latex(m_(Al) =0,01 x 27=0,27g rArr %Al =32,53%. latex(m_(Fe) = 0,83-0,27 = 0,56g rArr =67,47% Củng cố
    Bài tập 1:
    * Bài 1 Để phân biệt 2 nhôm và sắt ta dùng hóa chất nào?
    A. dd NaCl.
    B. latex(HNO_3) đặc, nguội.
    C. Dd NaOH.
    D. latex(H_2SO_4) đặc, nguội.
    Bài tập 2:
    * Bài 2 Những kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:
    A. Zn, Ag
    B. Fe, Cu
    C. Mg, Au
    D. Na, K
    Bài tập 3:
    * Bài 3 Những kim loại tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch latex(H_2SO_4) (loãng) và dung dịch latex(CuSO_4) là:
    A. Fe, Cu
    B. Zn, Fe
    C. Ag, Zn
    D. Cu, Ag
    Dặn dò và kết thúc
    Dặn dò:
    DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm tiếp bài tập luyện tập chương 2 trong sgk trang 68, 69 . - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓