Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tuần 10. Luật thơ (tiếp theo)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn/
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:13' 24-12-2015
Dung lượng: 364.9 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn/
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:13' 24-12-2015
Dung lượng: 364.9 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Coverpage:
Tiếng Việt 12 - Tuần 10: LUẬT THƠ (tiếp theo) LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1:
1. Bài tập 1 So sánh bài thơ Mặt trăng” (kh.danh) và đoạn thơ trong bài Sóng” của Xuân Quỳnh: Mặt trăng Vằng vặc bóng thuyền quyên Mây quang gió bốn bên Nề cho trời đất trắng Quét sạch núi song đen Có khuyết nhưng tròn mãi Tuy già vẫn trẻ lên Mảnh gương chung thế giới Soi rõ: mặt hay, hèn Sóng Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu Bồi hồi trong ngực trẻ Trước muôn trùng sóng bể Em nghĩ về anh, em Em nghĩ về biển lớn Từ nơi nào sóng lên - Gợi ý BT1:
- Số tiếng: 5 - Số tiếng: 5 - Vần: en, ên (vần cách: bên, đen, lên hèn) - Vần: ê, e, ê (khuôn vần: em, ên) - Nhịp: 2/3 - Nhịp: 3/2 - Hài thanh: Luân phiên B-T hoạc niêm B-B, T-T ở tiếng 2; 4 - Hài thanh: Luân phiên B-T Mặt trăng Vằng vặc bóng thuyền quyên Mây quang gió bốn bên Nề cho trời đất trắng Quét sạch núi song đen Có khuyết nhưng tròn mãi Tuy già vẫn trẻ lên Mảnh gương chung thế giới Soi rõ: mặt hay, hèn Sóng Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu Bồi hồi trong ngực trẻ Trước muôn trùng sóng bể Em nghĩ về anh, em Em nghĩ về biển lớn Từ nơi nào sóng lên 2. Bài tập 2:
2. Bài tập 2 Phân tích cách gieo vần ngắt nhịp của khổ thơ Đưa người, ta không đưa qua sông Sao có tiếng sóng ở trong lòng? Bóng chiều không thắm, không vàng vọt Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong? - Số tiếng: - Vần: - Nhịp: - Số dòng: - Niêm: 7 Song, lòng, trong 4 4/3 Dòng 2 và 3: T-T-B/ BTB Dòng 1 và 4: B-B-B/ B-B-T (cách tân, không niêm) 3. Bài tập 3:
3. Bài tập 3 Mô hình âm luật bài thơ ”Mời trầu” của Hồ Xuân Hương Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi Này của Xuân Hương mới quệt rồi Có phải duyên nhau thì thắm lại Đừng xanh như lá, bạc như vôi Tiếng Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Dòng 4 1 2 3 4 5 6 7 B (cau) T (của) T (phải) B (xanh) T (nhỏ) B (hương) B (nhau) T (lá) T (trầu) T (quệt) T (thắm) B (như) Vần Vần Vần - Gợi ý BT3:
3. Bài tập 3 Mô hình âm luật bài thơ ”Mời trầu” của Hồ Xuân Hương Tiếng Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Dòng 4 1 2 3 4 5 6 7 B (cau) T (của) T (phải) B (xanh) T (nhỏ) B (hương) B (nhau) T (lá) T (trầu) T (quệt) T (thắm) B (như) Vần Vần Vần Nhận xét: - Niêm: Câu 2 và 3; 1 và 4 - Đối: Câu 1 và 2; 3 và 4 - Vần: Câu 1; 2; 4 4. Bài tập 4:
4. Bài tập 4 Phân tích ảnh hưởng thơ thất ngôn bát cú trong thơ mới: Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp Con thuyền xuôi mái nước song song Thuyền về nước lại sấu trăm ngả Củi một cành khô lạc mấy dòng (Huy Cận) - Âm hưởng: kế thừa âm hưởng trang trọng thơ cũ - Cất tân: Niêm, luật, vần không rập khuôn như thơ thất ngôn bát cú 5. Bài tập 5:
5. Bài tập 5 Luyện tập làm thơ 5 tiếng; thơ lục bát. Đặc điểm: Mỗi câu 5 tiếng; câu không hạn định; chia khổ tùy ý định người viết Vần: Chân, lưng, liền cách, bằng , trắc. Nội dung: phù hợp với lối vừa kể vừa tả Nhịp: 2/3 hoặc 3/2 Ví dụ: Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu, giấy đỏ Bên phố đông người qua ( Trích “Ông đồ” Vũ Đình Liên) KẾT BÀI
Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà Học hiểu phần trọng tâm bài Đọc thêm các phần có thể Trả lời các câu hỏi SGK Chuẩn bị bài tiếp theo Tạm biệt:
Bài học kết thúc Cảm ơn thầy cô đã chú ý lắng nghe!
Trang bìa
Coverpage:
Tiếng Việt 12 - Tuần 10: LUẬT THƠ (tiếp theo) LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1:
1. Bài tập 1 So sánh bài thơ Mặt trăng” (kh.danh) và đoạn thơ trong bài Sóng” của Xuân Quỳnh: Mặt trăng Vằng vặc bóng thuyền quyên Mây quang gió bốn bên Nề cho trời đất trắng Quét sạch núi song đen Có khuyết nhưng tròn mãi Tuy già vẫn trẻ lên Mảnh gương chung thế giới Soi rõ: mặt hay, hèn Sóng Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu Bồi hồi trong ngực trẻ Trước muôn trùng sóng bể Em nghĩ về anh, em Em nghĩ về biển lớn Từ nơi nào sóng lên - Gợi ý BT1:
- Số tiếng: 5 - Số tiếng: 5 - Vần: en, ên (vần cách: bên, đen, lên hèn) - Vần: ê, e, ê (khuôn vần: em, ên) - Nhịp: 2/3 - Nhịp: 3/2 - Hài thanh: Luân phiên B-T hoạc niêm B-B, T-T ở tiếng 2; 4 - Hài thanh: Luân phiên B-T Mặt trăng Vằng vặc bóng thuyền quyên Mây quang gió bốn bên Nề cho trời đất trắng Quét sạch núi song đen Có khuyết nhưng tròn mãi Tuy già vẫn trẻ lên Mảnh gương chung thế giới Soi rõ: mặt hay, hèn Sóng Ôi con sóng ngày xưa Và ngày sau vẫn thế Nỗi khát vọng tình yêu Bồi hồi trong ngực trẻ Trước muôn trùng sóng bể Em nghĩ về anh, em Em nghĩ về biển lớn Từ nơi nào sóng lên 2. Bài tập 2:
2. Bài tập 2 Phân tích cách gieo vần ngắt nhịp của khổ thơ Đưa người, ta không đưa qua sông Sao có tiếng sóng ở trong lòng? Bóng chiều không thắm, không vàng vọt Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong? - Số tiếng: - Vần: - Nhịp: - Số dòng: - Niêm: 7 Song, lòng, trong 4 4/3 Dòng 2 và 3: T-T-B/ BTB Dòng 1 và 4: B-B-B/ B-B-T (cách tân, không niêm) 3. Bài tập 3:
3. Bài tập 3 Mô hình âm luật bài thơ ”Mời trầu” của Hồ Xuân Hương Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi Này của Xuân Hương mới quệt rồi Có phải duyên nhau thì thắm lại Đừng xanh như lá, bạc như vôi Tiếng Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Dòng 4 1 2 3 4 5 6 7 B (cau) T (của) T (phải) B (xanh) T (nhỏ) B (hương) B (nhau) T (lá) T (trầu) T (quệt) T (thắm) B (như) Vần Vần Vần - Gợi ý BT3:
3. Bài tập 3 Mô hình âm luật bài thơ ”Mời trầu” của Hồ Xuân Hương Tiếng Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Dòng 4 1 2 3 4 5 6 7 B (cau) T (của) T (phải) B (xanh) T (nhỏ) B (hương) B (nhau) T (lá) T (trầu) T (quệt) T (thắm) B (như) Vần Vần Vần Nhận xét: - Niêm: Câu 2 và 3; 1 và 4 - Đối: Câu 1 và 2; 3 và 4 - Vần: Câu 1; 2; 4 4. Bài tập 4:
4. Bài tập 4 Phân tích ảnh hưởng thơ thất ngôn bát cú trong thơ mới: Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp Con thuyền xuôi mái nước song song Thuyền về nước lại sấu trăm ngả Củi một cành khô lạc mấy dòng (Huy Cận) - Âm hưởng: kế thừa âm hưởng trang trọng thơ cũ - Cất tân: Niêm, luật, vần không rập khuôn như thơ thất ngôn bát cú 5. Bài tập 5:
5. Bài tập 5 Luyện tập làm thơ 5 tiếng; thơ lục bát. Đặc điểm: Mỗi câu 5 tiếng; câu không hạn định; chia khổ tùy ý định người viết Vần: Chân, lưng, liền cách, bằng , trắc. Nội dung: phù hợp với lối vừa kể vừa tả Nhịp: 2/3 hoặc 3/2 Ví dụ: Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu, giấy đỏ Bên phố đông người qua ( Trích “Ông đồ” Vũ Đình Liên) KẾT BÀI
Hướng dẫn về nhà:
Hướng dẫn về nhà Học hiểu phần trọng tâm bài Đọc thêm các phần có thể Trả lời các câu hỏi SGK Chuẩn bị bài tiếp theo Tạm biệt:
Bài học kết thúc Cảm ơn thầy cô đã chú ý lắng nghe!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất