Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:38' 29-09-2021
    Dung lượng: 2.1 MB
    Số lượt tải: 2
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ ĐỊA LÍ 6
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển hay lớp vỏ khí của Trái Đất. Lớp vỏ khí gồm những thành phần nào và cấu tạo ra sao? Khí áp và gió phân bố như thế nào trên Trái Đất?
    Ảnh
    1. Thành phần không khí
    Câu hỏi 1
    1. Thành phần không khí gần bề mặt đất
    Không khí gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
    Ảnh
    Thành phần không khí
    1. Thành phần không khí gần bề mặt đất
    - Khí ni tơ chiếm 78%. - Khí ôxi chiếm 21%. - Hơi nước và các khí khác chiếm 1%. -> Các khí này có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và đời sống.
    Ảnh
    Câu hỏi 2
    1. Thành phần không khí gần bề mặt đất
    Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống.
    Ảnh
    2. Các tầng khí quyển
    Câu hỏi hình 1,2
    2. Các tầng khí quyển
    Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 1, 2, em hãy: 1. Cho biết khí quyển gồm những tầng nào? 2. Nêu đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.
    Ảnh
    Hình 1, 2
    2. Các tầng khí quyển
    Ảnh
    Hình 1. Các tầng khí quyển
    Hình 2. Sét và cầu vòng là các hiện tượng thời tiết diễn ra ở tầng đối lưu
    Các tầng khí quyển
    2. Các tầng khí quyển
    Hình 1. Các tầng khí quyển
    Ảnh
    - Gồm 3 tầng: Đối lưu, Bình lưu, Tầng cao khí quyển.
    Tầng đối lưu
    2. Các tầng khí quyển
    * Tầng đối lưu - Nằm dưới cùng, độ dày từ 0-16 km. - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp,… - Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 độ C.
    Ảnh
    Tầng bình lưu
    2. Các tầng khí quyển
    * Tầng bình lưu - Nằm trên tầng đối lưu, độ dày từ 16-80km, không khí chuyển động theo chiều ngang. - Có lớp ôdôn có tác dụng hấp thụ, ngăn các tia bức xạ có hại của Mặt Trời đối với sinh vật và con người.
    Ảnh
    Tầng cao khí quyển
    2. Các tầng khí quyển
    Hình 1. Các tầng khí quyển
    Ảnh
    * Ở các tầng khí quyển cao hơn, không khí rất loãng.
    3. Các khối khí
    Hoàn thành bảng
    3. Các khối khí
    Em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
    Ảnh
    Khối khi lạnh
    3. Các khối khí
    - Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
    Ảnh
    Khối khi nóng
    3. Các khối khí
    - Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
    Ảnh
    Khối khí đại dương
    3. Các khối khí
    - Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
    Ảnh
    Khối khí lục địa
    3. Các khối khí
    - Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
    Ảnh
    4. Khí áp
    Khái niệm khí áp
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    * Khí áp - Khái niệm: Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
    Ảnh
    Đơn vị khí áp
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    * Khí áp - Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 5
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Hình 5. Các đai khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
    Ảnh
    Phân bố khí áp trên Trái Đất
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    * Các đai khí áp trên Trái Đất - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.
    Ảnh
    Các đai áp cao
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    * Các đai khí áp trên Trái Đất - Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 30 độ B và N và khoảng vĩ độ 90 độ B và N (cực Bắc và Nam).
    Ảnh
    Các đai áp thấp
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    * Các đai khí áp trên Trái Đất - Các đai áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 0 độ và khoảng vĩ độ 60 độ B và N.
    Ảnh
    Câu hỏi 1
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Cho biết giá trị khí áp được thể hiện ở hình 4.
    Ảnh
    Hình 4. Khí áp kế
    Câu hỏi 2
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Dựa vào hình 5, hãy cho biết: - Tên của các đai áp cao và đai áp thấp trên bề mặt Trái Đất. - Sự phân bố của các đai khí áp ở hai nửa cầu.
    Ảnh
    Hình 5
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Hình 5. Các đai khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
    Ảnh
    5. Gió. Các loại gió
    Khái niệm gió
    5. Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
    - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
    Ảnh
    Ảnh
    Đặc trưng của gió
    5. Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
    - Đặc trưng bởi tốc độ gió (m/s hoặc km/h) và hướng gió (nơi xuất phát).
    Ảnh
    Câu hỏi
    5. Gió. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
    Dựa vào hình 5 và thông tin trong mục 5, em hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở.
    Ảnh
    Hình 5
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Hình 5. Các đai khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
    Ảnh
    Gió Tín phong
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Ảnh
    Ảnh
    Gió Tây ôn đới
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Ảnh
    Ảnh
    Gió Đông cực
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Ảnh
    Ảnh
    Đặc điểm tổng hợp
    4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất
    Ảnh
    Củng cố
    ĐUA TỐC ĐỘ
    Bài kiểm tra tổng hợp
    ĐUA TỐC ĐỘ
    Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có - 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp. - false - 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp. - false - 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp. - true - 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp. - false - false - false
    Gió Mậu Dịch còn được gọi là - gió Tây ôn đới. - false - gió Tín Phong. - true - gió Phơn. - false - gió Đông cực. - false - false - false
    Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ - cao áp cận nhiệt đới về hạ áp ôn đới. - true - hạ áp ôn đới về cao áp cận chí tuyến. - false - cao áp cận nhiệt đới về hạ áp Xích đạo. - false - hạ áp ôn đới về cao áp cực. - false - false - false
    Dụng cụ dùng để đo khí áp, được gọi là - vũ kế. - false - nhiệt kế. - false - ẩm kế. - false - áp kế. - true - false - false
    Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây? - Vùng vĩ độ thấp. - false - Vùng vĩ độ cao. - true - Biển và đại dương. - false - Đất liền và núi. - false - false - false
    Từ mặt đất trở lên, có các tầng khí quyển lần lượt nào dưới đây? - Bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu. - false - Đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển. - true - Bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển. - false - Đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu. - false - false - false
    Lớp Ô-dôn có tác dụng nào sau đây? - Hấp thụ tia cực tím từ Mặt Trời. - true - Chống tác nhân phá hủy Trái Đất. - false - Bảo vệ sự sống cho loài người. - false - Phản hồi sóng vô tuyến, điện từ. - false - false - false
    Dặn dò
    Dặn dò
    - Học sinh học bài và làm bài tập cuối bài. - Chuẩn bị bài mới.
    Ảnh
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓