Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:46' 14-07-2015
    Dung lượng: 573.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Sự hình thành ion, cation, anion
    Ion dương (cation): Cation
    Nguyên tử kim loại nhường electron ở lớp ngoài cùng(đạt cấu hình bền của khí hiếm), trở thành ion mang điện tích dương gọi là cation. Điện tích của cation kim loại = số e đã mất Các cation kim loại gọi theo tên kim loại Ví dụ: Li latex(rarr) latex(Li^ ) e Liti Cation liti Ion âm (anion): Anion
    Nguyên tử phi kim nhận thêm electron (để đạt cấu hình bền của khí hiếm), trở thành ion mang điện tích âm gọi là anion. Điện tích anion = số electron nhận thêm Tên của anion gọi theo tên gốc axit tương ứng Ví dụ: F 1e latex(rarr) latex(F^-) Flo Anion florua Ion đơn, đa nguyên tử: Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
    Ion đơn nguyên tử: - Các ion tạo nên từ 1 nguyên tử - Ví dụ: latex(Li^ ), latex(Fe^(3 )), latex(Cu^(2 )) ... latex(F^-), latex(O^(2-)) ... Ion đa nguyên tử: - Các ion tạo nên từ những nhóm nguyên tử - Ví dụ: latex(NH_4^ ), ... latex(OH^-), latex(NO_3^(2-)) ... Sự tạo thành liên kết ion
    Thí dụ: Thí dụ
    2 Na latex(Cl_2) latex(rarr) 2 latex(Na^ )latex(Cl^-) Định nghĩa: Định nghĩa
    Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Thí dụ khác: Thí dụ khác
    Mg O latex(rarr) latex(Mg^(2 ))latex(O^(2-)) Thí dụ khác: Thí dụ khác
    2 Na S latex(rarr) Latex(Na^ )latex(S^(2-))latex(Na^ ) Tinh thể ion
    Tinh thể NaCl: Mô hình mạng tinh thể NaCl
    Muối ăn (NaCl) Mô hình đặc tinh thể NaCl Mô hình rỗng tinh thể NaCl Muối ăn (NaCl) Tính chất của hợp chất ion: Tính chất của hợp chất ion
    - Tinh thể ion bền vững. - Hợp chất ion: Rắn, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy khá cao Tan nhiều trong nước Dẫn điện khi nóng chảy và khi tan trong nước. KẾT LUẬN CHUNG Bài tập
    Bài tập 1: Bài tập 1
    Ghép tên các ion với công thức tương ứng
    anion sunfat
    anion nitrat
    anion sunfit
    cation amoni
    anion photphat
    cation Magie
    cation Nhôm
    anion sunfua
    Bài tập 2: Bài tập 2
    Chọn câu trả lời đúng, sai
    Muối ăn dẫn điện
    Muối ăn có công thức là NaCl
    Ở thể rắn, muối ăn tồn tại dưới dạng tinh thể ion
    Muối ăn có nhiệt độ nóng chảy thấp vì nó là hợp chất ion
    Bài tập 3: Bài tập 3
    Chọn câu trả lời đúng
    Liên kết ion là liên kết giữa kim loại và phi kim
    Liên kết trong phân tử NaF là liên kết ion
    Liên kêt hình thành bởi lưchút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu là liên kết ion
    Trong mạng tinh thể muối ăn, các nguyên tử Na và Cl liên kết với nhau bởi liên kết ion
    Bài tập 4: Bài tập 4
    Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử Mglatex(F_2) theo mô hình sau:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓