Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Liên kết ion

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:42' 04-11-2022
    Dung lượng: 839.3 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 10. LIÊN KẾT ION
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    HÓA HỌC 10
    BÀI 10. LIÊN KẾT ION
    Ảnh
    Mở đầu
    Mở đầu
    - Mở đầu:
    Ảnh
    Phát biểu nào dưới đây phù hợp với sơ đồ phản ứng ở Hình 10.1? (1) Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion. (2) Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để trở thành các ion.
    Ảnh
    I. Khái niệm và sự hình thành liên kết ion
    1. Khái niệm
    I. Khái niệm và sự hình thành liên kết ion
    1. Khái niệm
    Bài tập trắc nghiệm
    Câu hỏi thảo luận: Phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. Liên kết ion chỉ có trong đơn chất.
    B. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.
    C. Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp chất.
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion cũng có thể được hình thành từ ion đa nguyên tử. Các hợp chất được tạo nên từ cation và anion gọi là hợp chất ion.
    Ảnh
    - Ví dụ
    - Ví dụ:
    Ảnh
    Hình vẽ
    Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa các cation latex(Na^+) và anion latex(Cl^-). latex(Na^+ + Cl^- -> NaCl)
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    1. Hãy nêu một số hợp chất ion: a) Tạo bởi các ion đơn nguyên tử. b) Tạo bởi các ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử.
    2. Sự hình thành liên kết ion từ phản ứng giữa các nguyên tử
    Hình vẽ
    2. Sự hình thành liên kết ion từ phản ứng giữa các nguyên tử
    Ảnh
    Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Quá trình hình thành liên kết ion:
    Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng diện tích của các ion trong hợp chất phải bằng 0.
    - Ví dụ
    - Ví dụ:
    Ảnh
    latex(Na -> Na^+ + 1e) Số electron trên các lớp 2, 8, 1 2, 8 Cấu hình electron latex([Ne]3s^1) [Ne] Cl + 1e -> latex(Cl^-) Số electron trên các lớp 2. 8. 7 2, 8, 8 Cấu hình electron latex([Ne]3s^2 3p^5) [Ar]
    - Nhận xét
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Nhận xét:
    Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Hình vẽ
    2. Cho các ion: latex(Li^+, Ca^(2+), Al^(3+), F, O^(2-), PO_4^(3-)). Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0.
    +) tiếp (- Luyện tập)
    Ảnh
    Hình vẽ
    3. Cho các chất sau: latex(SiO_2) là thành phần chính của thạch anh, latex(CaCO_3) là thành phần của đá vôi. Hãy cho biết chất nào được tạo nên bởi lên kết ion. Giải thích.
    II. Tinh thể ion
    1. Khái niệm
    II. Tinh thể ion
    Hình vẽ
    1. Khái niệm
    Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion.
    Ảnh
    - Ví dụ
    - Ví dụ:
    Tinh thể muối ăn (NaCl) được hình thành từ các ion latex(Na^+) và latex(Cl^-) sắp xếp cạnh nhau một cách luân phiên.
    Ảnh
    - Thực hành
    - Thực hành:
    Ảnh
    1. Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl: Quan sát Hình 10.2b để lắp ráp mô hình tinh thể NaCl từ các quả cầu minh họa cho ion latex(Na^+, Cl^-) và que nổi. 2. Từ mô hình NaCl, hãy cho biết xung quanh mỗi ion latex(Na^+), có bao nhiêu ion latex(Cl^-) (ở gần nhất với latex(Na^+).
    2. Đặc điểm của hợp chất ion
    Hình vẽ
    2. Đặc điểm của hợp chất ion
    Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường là tinh thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    Ảnh
    - Ví dụ
    Ảnh
    Hình vẽ
    NaCl nóng chảy ở latex(801@C), sôi ở latex(1465@C); CaO nóng chảy ở latex(2572@C), sôi ở latex(2850@C).
    - Ví dụ:
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    1. Hãy kể tên một số hợp chất ion có xung quanh em và cho biết trong điều kiện thường, chúng tồn tại ở thể nào.
    +) tiếp (- Vận dụng)
    Ảnh
    - Vận dụng:
    2. Nuôi tinh thể muối ăn.
    Bước 1: Tạo dung dịch nước muối quá bão hòa Bước 2: Tạo tinh thể mầm Bước 3: Nuôi tinh thể
    Bài tập
    Bài 1 (- Bài tập)
    Bài tập trắc nghiệm
    Bài 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng? Hợp chất tạo nên bởi ion latex(Al^(3+)) và latex(O^(2-)) là hợp nhất
    A. cộng hóa trị
    B. ion.
    C. có công thức latex(Al_2O_3).
    D. có công thức latex(Al_3O_2).
    Bài 2 (- Bài tập)
    Bài tập trắc nghiệm
    Bài 2: Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?
    A. Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.
    B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    C. Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường.
    D. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
    Bài 3 (- Bài tập)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bài 3: a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng. b) Vì sao cả latex(Na_2O) và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường? c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (latex(2852@C)) cao hơn rất nhiều so với latex(Na_2O (1132@C))).
    - Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 11. Liên kết cộng hóa trị".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓