Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 17. Lao động và việc làm
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:49' 13-07-2015
Dung lượng: 2.9 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:49' 13-07-2015
Dung lượng: 2.9 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 14: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM I. NGUỒN LAO ĐỘNG
Nguồn lao động: Nguồn lao động
I. NGUOÀN LAO ÑOÄNG Nhaän xeùt vaø ñaùnh giaù veà quy moâ nguoàn lao ñoäng? 51,2% 48,8% Quy moâ nguoàn lao ñoäng nöôùc ta naêm 2005 Nguồn lao động: Nguồn lao động
I. NGUOÀN LAO ÑOÄNG Từ bảng 17.1 hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta? (%) Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
II. CƠ CẤU LAO ĐỘNG
1. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: 1. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
II. CÔ CAÁU LAO ÑOÄNG 1. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. - Lao động trong ngành nông lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao nhất. - Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng, dịch vụ nhưng còn chậm. 2. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: 2. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
2. Cô caáu lao ñoäng theo thaønh phaàn kinh teá. - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài Nhà nước. - Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng. Biểu đồ so sánh tỉ lệ dân cư nông thôn, thành thị: Biểu đồ so sánh tỉ lệ dân cư nông thôn, thành thị
20,1 79,9 75,0 25,0 Biểu đồ so sánh tỉ lệ dân cư nông thôn và thành thị nước ta (ĐVT: %) 1996 2005 3. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn: 3. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn
3. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn. - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Tỉ trọng lao động nông thôn đang giảm, khu vực thành thị tăng. - Hạn chế: Năng suất lao động thấp. Phần lớn lao động có thu nhập thấp. Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến. Chưa sử dụng hết thời gian lao động. III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1. Vấn đề việc làm: 1. Vấn đề việc làm
III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1. Vấn đề việc làm - Việc làm đang là vấn đề kinh tế – xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay. - Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp, 8,1% lao động thiếu việc làm. Trong đó tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%. - Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu việc làm mới. 2. Hướng giải quyết việc làm: 2. Hướng giải quyết việc làm
2. Hướng giải quyết việc làm Bieåu ñoà so saùnh tæ leä thaát nghieäp vaø thieáu vieäc laøm caùc khu vöïc naêm 2005 (ÑVT: %) Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Nỗi buồn thất nghiệp! Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
CỦNG CỐ
Câu 1: Câu 1
Câu 2: Câu 2
Câu 2: Ý nào không phải là mặt mạnh của nguồn lao động nước ta:
a. Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú.
b. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
c. Lực lượng lao động có chuyên môn còn ít so với yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa.
d. Số lao động có chuyên môn kỹ thuật ngày càng tăng.
Câu 3: Câu 3
Câu 3: Cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế của nước ta đang thay đổi theo hướng nào:
a. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực III, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và II.
b. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực II, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và III.
c. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực II và III.
d. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I và II, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực III.
Câu 4: Câu 4
Câu 5: Câu 5
Câu 6: Câu 6
Câu 6: Ý nào không phải là hạn chế trong việc sử dụng lao động ở nước ta:
a. Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành đang có sự chuyển biến.
b. Năng suất lao động ngày càng tăng nhưng vẫn còn thấp so với thế giới.
c. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
d. Chưa tận dụng được hết quỹ thời gian lao động trong nông nghiệp, nông thôn và nhiều xí nghiệp quốc doanh.
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 14: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM I. NGUỒN LAO ĐỘNG
Nguồn lao động: Nguồn lao động
I. NGUOÀN LAO ÑOÄNG Nhaän xeùt vaø ñaùnh giaù veà quy moâ nguoàn lao ñoäng? 51,2% 48,8% Quy moâ nguoàn lao ñoäng nöôùc ta naêm 2005 Nguồn lao động: Nguồn lao động
I. NGUOÀN LAO ÑOÄNG Từ bảng 17.1 hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta? (%) Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
II. CƠ CẤU LAO ĐỘNG
1. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: 1. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
II. CÔ CAÁU LAO ÑOÄNG 1. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. - Lao động trong ngành nông lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ lệ cao nhất. - Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động công nghiệp – xây dựng, dịch vụ nhưng còn chậm. 2. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: 2. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
2. Cô caáu lao ñoäng theo thaønh phaàn kinh teá. - Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài Nhà nước. - Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng. Biểu đồ so sánh tỉ lệ dân cư nông thôn, thành thị: Biểu đồ so sánh tỉ lệ dân cư nông thôn, thành thị
20,1 79,9 75,0 25,0 Biểu đồ so sánh tỉ lệ dân cư nông thôn và thành thị nước ta (ĐVT: %) 1996 2005 3. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn: 3. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn
3. Cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn. - Phần lớn lao động ở nông thôn. - Tỉ trọng lao động nông thôn đang giảm, khu vực thành thị tăng. - Hạn chế: Năng suất lao động thấp. Phần lớn lao động có thu nhập thấp. Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến. Chưa sử dụng hết thời gian lao động. III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
1. Vấn đề việc làm: 1. Vấn đề việc làm
III. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1. Vấn đề việc làm - Việc làm đang là vấn đề kinh tế – xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay. - Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp, 8,1% lao động thiếu việc làm. Trong đó tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%. - Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu việc làm mới. 2. Hướng giải quyết việc làm: 2. Hướng giải quyết việc làm
2. Hướng giải quyết việc làm Bieåu ñoà so saùnh tæ leä thaát nghieäp vaø thieáu vieäc laøm caùc khu vöïc naêm 2005 (ÑVT: %) Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
Nỗi buồn thất nghiệp! Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
CỦNG CỐ
Câu 1: Câu 1
Câu 2: Câu 2
Câu 2: Ý nào không phải là mặt mạnh của nguồn lao động nước ta:
a. Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú.
b. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
c. Lực lượng lao động có chuyên môn còn ít so với yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa.
d. Số lao động có chuyên môn kỹ thuật ngày càng tăng.
Câu 3: Câu 3
Câu 3: Cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế của nước ta đang thay đổi theo hướng nào:
a. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực III, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và II.
b. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực II, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực I và III.
c. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực II và III.
d. Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I và II, tăng tỉ trọng lao động ở khu vực III.
Câu 4: Câu 4
Câu 5: Câu 5
Câu 6: Câu 6
Câu 6: Ý nào không phải là hạn chế trong việc sử dụng lao động ở nước ta:
a. Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành đang có sự chuyển biến.
b. Năng suất lao động ngày càng tăng nhưng vẫn còn thấp so với thế giới.
c. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
d. Chưa tận dụng được hết quỹ thời gian lao động trong nông nghiệp, nông thôn và nhiều xí nghiệp quốc doanh.
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất