Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Lắng nghe trái tim mình-Thực hành tiếng Việt

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:26' 17-05-2023
    Dung lượng: 16.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 10. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 10. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNH
    KHỞI ĐỘNG
    Khởi động
    Cái ghế này chân bị gãy rồi (1) b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2) c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3)
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    (1)Chân ghế
    (2)Chân người
    (3)Chân núi
    Khởi động
    Ảnh
    Em hãy xem xét trường hợp sau: Em bé bưng ……………vào nhà và nói với mẹ: Mẹ ơi cởi ra. Theo em nghĩ em bé nói mẹ cởi cái gì?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Cởi: mở cái cặp
    Cởi: bóc gói bánh
    Cởi: bóc quả bưởi ra
    I. Tri thức tiếng Việt:
    Hoạt động hình thành kiến thức
    HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
    Tri thức tiếng Việt: Khái niệm ngữ cảnh: Ngữ cảnh của một từ là những yếu tố ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ xung quanh nó. Như vậy, ngữ cảnh có thể là một tình huống, một đoạn văn, một câu, một cụm từ và cũng có thể là một từ. Ngữ cảnh có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn từ ngữ khi viết hoặc nói và hiểu nghĩa của từ khi đọc hoặc nghe.
    Ví dụ: Người cha luôn yêu thương con vô điều kiện. Người cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm (Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
    Ảnh
    Người cha chỉ người sinh ra ta.
    Ảnh
    Người cha chỉ Bác Hồ.
    2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh
    2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộ lộ một nghĩa xác định nào đó. Khi gặp một từ không biết nghĩa, có thể dựa vào ngữ cảnh để xác định nghĩa của từ. Ví dụ 1: Con đường này có nhiều đoạn gấp khúc ngắn, nối nhau liên tiếp rất nguy hiểm nhưng không có biển báo đường khúc khuỷu.
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Khúc khuỷu: có nhiều đoạn gấp khúc ngắn, nối nhau liên tiếp rất nguy hiểm. Dựa vào ngữ cảnh “nhiều đoạn gấp khúc ngắn, nối nhau liên tiếp” trong câu văn trên để xác định nghĩa của từ.
    Ảnh
    Nghĩa của từ trong ngữ cảnh
    2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộ lộ một nghĩa xác định nào đó. Khi gặp một từ không biết nghĩa, có thể dựa vào ngữ cảnh để xác định nghĩa của từ.
    Ảnh
    Ví dụ 2: Nhờ vào những phát minh vĩ đại như máy hơi nước, điện, tivi, máy vi tính,… mà chúng ta có được cuộc sống tiện nghi, thoái mái. Phát minh: Tìm ra cái có cống hiến cho khoa học và loài người. Dựa vào một số ví dụ cụ thể : “máy hơi nước, điện, tivi, máy vi tính”
    Nghĩa của từ trong ngữ cảnh
    Ví dụ 3: Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập lòe đơn bông. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)
    Ảnh
    Ảnh
    Lửa: màu đỏ của hoa lựu.
    2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộ lộ một nghĩa xác định nào đó. Khi gặp một từ không biết nghĩa, có thể dựa vào ngữ cảnh để xác định nghĩa của từ.
    Nghĩa của từ lửa trong ngữ cảnh trên sử dụng với nghĩa ẩn dụ không dùng theo nghĩa thông thường.
    II. Thực hành tiếng Việt
    Thực hành tiếng Việt
    Ảnh
    II. Thực hành tiếng Việt
    Ảnh
    Phiếu bài tập số 1
    II. Thực hành tiếng Việt
    PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
    Ảnh
    Em hãy nêu cách xác định nghĩa của từ đưa vào ngữ cảnh?
    Bài tập 1,3
    Phiếu bài tập
    Ảnh
    Trăng đầu tháng còn khuyết, chưa tròn
    Không có cảm xúc, trái tim không gửi thông điệp
    Từ ngữ: “nửa vừng trăng”
    Dựa vào ngữ cảnh đang nói về trái tim
    Em hãy nêu cách xác định nghĩa của từ đưa vào ngữ cảnh?
    Cách xác định nghĩa của từ trong ngữ cảnh: 👉 Cần dựa vào từ ngữ trong ngữ cảnh. 👉 Cần phải lưu ý xem trong ngữ cảnh này, từ được dùng theo nghĩa thông thường hay dùng với nghĩa khác.
    Phiếu bài tập số 2
    Ảnh
    Bài tập 2
    Dịu dàng, tràn ngập tình yêu thương
    Cô đã mềm lòng trước việc làm của nó. Cô ấy miệng cứng nhưng dạ mềm.
    PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
    Phiếu bài tập số 3
    Bài tập 4. Xác định nghĩa của các từ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.
    Ảnh
    Làm cho đất khai hoang trở thành đất trồng trọt.
    Trông coi, đảm đương hết mọi việc.
    Dựa vào ngữ cảnh là cụm từ “ mở mang vùng đất hoang này để trồng trọt, sinh sống”
    Dựa vào câu văn “ Một mình chị ấy quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.”
    PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3
    Phiếu bài tập số 3
    Ảnh
    Bài tập 4. Xác định nghĩa của các từ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.
    Người chỉ biết lo đến lợi ích cá nhân mình, đặt trên lợi ích của người khác, của xã hội.
    thiết tha: luôn luôn nghĩ đến, quan tâm đến
    Dựa vào các câu văn “ Người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác.” “Trái với vị tha là người vị kỉ”
    Dựa vào cả câu văn.
    III. VẬN DỤNG
    Vận dụng
    BÀI TẬP VẬN DỤNG
    Xác định nghĩa của từ “cần” trong ngữ cảnh sau và căn cứ vào đâu em xác định được. Tựa gối ôm cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo (Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến)
    ☘ Cần: chỉ cần câu cá ☘ Căn cứ vào: - nhan đề của bài thơ, - câu thơ “ Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
    Vận dụng
    Ảnh
    Em hãy nêu suy nghĩ của mình về cách cậu bé áp dụng cách nói “có đầu có đuôi” trong trường hợp sau:
    Vận dụng
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
    Chuẩn bị nội dung bài sau
    Hoàn thành nội dung phần vận dụng.
    Ảnh
    Kết thúc bài học
    Chào tạm biệt
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓