Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
KNTT - Bài 11. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:03' 08-11-2024
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:03' 08-11-2024
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 11. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 11. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ LỚP 9
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) là vùng lãnh thổ rộng lớn phía bắc nước ta, có nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển các ngành kinh tế. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế – xã hội của vùng? Các ngành kinh tế trong vùng phát triển và phân bố ra sao?
Ảnh
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.1, hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
Thông tin
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích khoảng 95,2 nghìn km² (chiếm 28,7% diện tích cả nước năm 2021). Vùng gồm 14 tỉnh là: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hoà Bình; được chia thành hai tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; các nước Trung Quốc, Lào với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng như Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang,... thuận lợi trong việc thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các cảng biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Diện tích: 95 nghìn LATEX(km^2) - Gồm 14 tỉnh, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Lào, Trung Quốc. - Chia thành 2 tiểu vùng: Đông Bắc, Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
a, Sự phân hoá
2. Đặc điểm ĐKTN và TNTT
a, Sự phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi. Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có sự phân hoá về điều kiện tự nhiên.
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Ảnh
Dựa vào thông tin mục a và hình 11.1, hãy trình bày đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Đông Bắc: + Địa hình: Núi trung bình và núi thấp chiếm diện tích lớn, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa hình đồi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến. + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta. + Thuỷ văn: Sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thuỷ lợi. + Khoáng sản: Phong phú chủng loại: a-pa-tít, sắt, chì – kẽm, đá vôi, than,... + Sinh vật: Phong phú, gồm sinh vật nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Tây Bắc: + Địa hình: Địa hình cao, hướng nghiêng chung của địa hình là hướng tây bắc – đông nam; địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên. + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng. + Thuỷ văn: Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, có tiềm năng lớn về thuỷ điện. + Khoáng sản: Có một số loại trữ lượng lớn như: đất hiếm, đồng,... + Sinh vật: Nhiều loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.
Ảnh
b, Thế mạnh phát triển
2. Đặc điểm ĐKTN và TNTT
b, Thế mạnh phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch. + Địa hình và đất: Vùng có địa hình đa dạng: địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, dây núi cao nhất trong vùng là Hoàng Liên Sơn, các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình các-xtơ. Địa hình kết hợp với đất feralit lạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Khí hậu: Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước và phân hoá theo độ cao địa hình, tạo điều kiện để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả, phát triển du lịch. + Nước: Vùng là thượng nguồn của các hệ thống sông như sông Hồng, Kỳ Cùng, Bằng Giang,... thuận lợi cho phát triển thuỷ điện, cung cấp nước. Ngoài ra, còn có nhiều hó tự nhiên và hồ thuỷ diện lớn như Ba Bể, Thác Bà, Hoà Bình,... thuận lợi cho phát triển du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.
Ảnh
Ảnh
+ Rừng: Vùng có tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần 5,4 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8% (năm 2021), tạo thế mạnh cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống vườn quốc gia như Hoàng Liên (Lào Cai), Du Già (Hà Giang). Phia Oắc - Phia Đén (Cao Bằng),...có nhiều loài sinh vật đặc hữu, lạo sức hút lớn cho khách du lịch. + Khoáng sản: Vùng tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu khoáng sản đa dạng. một số loại khoáng sản có trữ lượng khá lớn như a-pa-tít, dồng (Lào Cai), than đá (Thái Nguyên)... và nhiều mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng, tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 11.1, hãy nêu thế mạnh để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Địa hình: + Chủ yếu là đồi núi thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp. + Một số cao nguyên xen các đồi núi thấp với đất feralit có thể phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc. + Một số cánh đồng có đất phù sa thuận lợi trồng lúa, cung cấp lương thực tại chỗ. + Địa hình núi cao với nhiều hang động các-xtơ và thắng cảnh thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khí hậu: Mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao tạo thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như: cây ăn quả đặc sản rau và hoa cũng như thế mạnh cho phát triển du lịch.
Ảnh
Ảnh
- Nguồn nước: + Hệ thống sông ngòi dày đặc kết hợp địa hình chia cắt mạnh tạo cho vùng có trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. + Các hồ tự nhiên và nhân tạo có giá trị phát triển nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch. + Nguồn nước khoáng phong phú, thuận lợi cho phát triển du lịch. - Tài nguyên khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng đáng kể như than, sắt, a-pa-tít là cơ sở quan trọng để phát triển công nghiệp khai khoáng, chế biến khoáng sản và nhiều ngành công nghiệp khác. - Tài nguyên rừng dồi dào, tạo thế mạnh phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống các vườn quốc gia, khu bảo tồn như Hoàng Liên có nhiều loài sinh vật đặc hữu là tài nguyên đặc sắc để phát triển du lịch sinh thái.
Ảnh
3. Dân cư XH
a, Thành phần dân tộc
3. Đặc điểm dân cư và chất lợng cuộc sống
a, Thành phần dân tộc
- Năm 2021, vùng có số dân là 12,9 triệu người, chiếm 13,1% số dân cả nước; tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của vùng là 1,05%. - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thành phần dân tộc đa dạng, với các dân tộc như Kinh, Thái, Mường,... Dân tộc thiểu số chiếm hơn 50% tổng số dân toàn vùng. - Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng đan xen nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng: Người Thái, Mường sống nhiều hơn ở khu vực Tây Bắc; người Tày, Nùng,... sống nhiều hơn ở khu vực Đông Bắc. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có văn hoá, phong tục tập quán đa dạng. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp,...
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục a, hãy nhận xét đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
- Thành phần dân tộc đa dạng, với các dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, HMông, Tày, Nùng,... - Dân tộc thiểu số chiếm hơn 50% tổng số dân toàn vùng. - Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng đan xen nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng: Người Thái, Mường sống nhiều hơn ở khu vực Tây Bắc; người Tày, Nùng,... sống nhiều hơn ở khu vực Đông Bắc. - Có văn hoá, phong tục tập quán đa dạng. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây dược liệu và rau quả ôn đới.
Ảnh
b, Phân bố dân cư
3. Đặc điểm dân cư và chất lợng cuộc sống
b, Phân bố dân cư
- Mật độ dân số toàn vùng thấp hơn so với trung bình cả nước (136 người/km² năm 2021). Tuy nhiên, dân cư có sự phân bố khác nhau giữa các khu vực: Đông Bắc có mật độ dân số cao hơn Tây Bắc (năm 2021, mật độ dân số khu vực Đông Bắc là 167 người/km² gấp 1,9 lần so với Tây Bắc); các tỉnh khu vực trung du có mật độ dân số cao hơn các tỉnh khu vực miền núi (Bắc Giang 481 người/km², Lai Châu 53 người/km²). - Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn, số dân nông thôn chiếm 79,5% số dân toàn vùng (năm 2021). Các đô thị có mật độ dân số tương đối cao.
Ảnh
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục b, hãy nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
- Mật độ dân số toàn vùng thấp hơn so với trung bình cả nước. - Dân cư có sự phân bố khác nhau giữa các khu vực: Đông Bắc có mật độ dân số cao hơn Tây Bắc; các tỉnh khu vực trung du có mật độ dân số cao hơn các tỉnh khu vực miền núi. - Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn, số dân nông thôn chiếm 79,5% số dân toàn vùng. Các đô thị có mật độ dân số tương đối cao.
Ảnh
c, Chất lượng cuộc sống
3. Đặc điểm dân cư và chất lợng cuộc sống
c, Chất lượng cuộc sống
Nhờ thành tựu của công cuộc Đổi mới và các chương trình phát triển kinh tế – xã hội, đời sống của người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được cải thiện, trình độ dân trì được nâng lên.
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Ảnh
Dựa vào thông tin mục c và bảng 11.2, hãy nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
- Đời sống của người dân được cải thiện, trình độ dân trí được nâng lên. - Từ năm 2010 – 2021, tỉ lệ hộ nghèo đã giảm hơn một nửa; thu nhập bình quân đầu người/tháng, tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người lớn biết chữ đã có sự tăng trưởng rõ rệt.
Ảnh
4. Sự phát triển
Thông tin
4. Sự phát triển và phân bố kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục, chiếm khoảng 8,7% tổng sản phẩm trong nước (GDP) cả nước (năm 2021). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng; dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
Ảnh
a, Nông, lâm nghiệp
Ảnh
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
a, Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp (trồng các cây cận nhiệt đới, ôn đới) và lâm nghiệp. - Nông nghiệp: + Trồng trọt: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta, cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng, trong đó có cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới, cây dược liệu.
Ảnh
+ Chè: Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước với sản lượng khoảng 805 nghìn tấn, chiếm 73,8% sản lượng chè cả nước (năm 2021). Chè được trồng ở nhiều tỉnh trong vùng, trong đó, chè ở Mộc Châu (Sơn La), Tân Cương (Thái Nguyên) nổi tiếng cả nước. + Cà phê: được trồng ở một số tỉnh như Sơn La, Điện Biên,... + Cây dược liệu: Vùng có điều kiện để phát triển cây dược liệu như hồi, quế, tam thất,... phân bố ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. + Cây ăn quả: phát triển theo hướng tập trung như xoài, nhãn (Sơn La), vải thiều (Bắc Giang).....
Ảnh
Ảnh
+ Chăn nuôi: Năm 2021, vùng có số lượng đàn trâu nhiều nhất cả nước với khoảng 1,2 triệu con (chiếm 55% cả nước) tập trung ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La...Tổng đàn bò của vùng đạt 1,2 triệu con (chiếm 19% cả nước). Nuôi bò sữa cũng được chủ trọng phát triển ở Mộc Châu (Sơn La). Tổng đàn lợn của vùng đạt 5,5 triệu con, được nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Sơn La.... + Lâm nghiệp: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng lớn (chiếm 36,5% diện tích rừng cả nước, năm 2021). Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác từ rừng sản xuất là gần 5,4 triệu m³ (chiếm 28,4% sản lượng) gỗ cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
– Thuỷ sản: Hoạt động khai thác thuỷ sản trên hệ thống sông, hồ (tập trung ở sông Đà, sông Hồng, hồ Thác Bà, hồ Hoà Bình,...) đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho một bộ phận người dân. Nuôi trồng thuỷ sản ở các sông, hồ ngày càng có hiệu quả, góp phần cung cấp thực phẩm cho người dân trong vùng, đồng thời tạo ra những mặt hàng đặc sản có giá trị kinh tế cao (cá hồi, cá tầm, cá lăng,...). Nhiều trang trại nuôi thuỷ sản được đầu tư công nghệ cao với quy mô lớn ở một số địa phương như Lào Cai, Hoà Bình, Cao Bằng,....
Ảnh
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục a và hình 11.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
a. Nông nghiệp: - Đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và chế biến, ưu tiên phát triển nông nghiệp an toàn và nông nghiệp hữu cơ. b. Lâm nghiệp: - Là ngành có thể mạnh ở vùng với tổng diện tích rừng khoảng 5,4 triệu ha (chiếm hơn 36% diện tích rừng cả nước). - Khai thác, chế biến lâm sản: + Sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng, gỗ được khai thác từ diện tích rừng trồng. + Các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... cũng được khai thác nhiều giúp tăng thu nhập, cải thiện sinh kế cho các hộ gia đình.
Ảnh
Ảnh
- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: + Chính sách giao đất và giao rừng góp phần tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho người dân và góp phần bảo vệ, phát triển rừng. + Công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng, đặc biệt ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên như: Hoàng Liên, Du Già, Xuân Sơn, Phia Oắc – Phia Đén,... c. Thuỷ sản: - Hoạt động khai thác thuỷ sản trên hệ thống sông, hồ (tập trung ở sông Đà, sông Hồng, hồ Thác Bà) đem lại nguồn thu nhập đáng kể. - Nuôi trồng thuỷ sản ở các sông, hồ ngày càng có hiệu quả, góp phần cung cấp thực phẩm cho người dân trong vùng, đồng thời tạo ra những mặt hàng đặc sản có giá trị kinh tế cao. - Nhiều trang trại nuôi thuỷ sản được đầu tư công nghệ cao với quy mô lớn ở một số địa phương như: Lào Cai, Hòa Bình, Cao Bằng,...
b, Công nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
b, Công nghiệp
- Trong những năm qua, ngành công nghiệp của vùng tăng trưởng nhanh chóng do thu hút đầu tư, đối mới về công nghệ trong khâu sản xuất, tạo dộng lực cho phát triển công nghiệp. Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng và phù hợp với thế mạnh đặc trưng của vùng. - Công nghiệp sản xuất điện: Vùng có nhiều thế mạnh để phát triển thuỷ điện trên sống Đà, sống Chây,... Các nhà máy thuỷ điện như Sơn La (2400 MW), Hoà Bình (1920 MW),...
Ảnh
Ảnh
- Công nghiệp khai khoáng: Vùng có nhiều khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng. Các cơ sở công nghiệp khai khoáng của vùng như a-pa-tít (Lào Cai), than đá (Lạng Sơn, Thái Nguyên), đá vôi xi măng (Sơn La),... - Ngoài ra, nhiều ngành công nghiệp khác như sản xuất, chế biến thực phẩm; vật liệu xây dựng; khai thác và chế biến lâm sản;... cũng đang được đầu tư phát triển trong vùng.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục b và hình 11.2, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Kể tên một số trung tâm công nghiệp và tên ngành công nghiệp của các trung tâm đó ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, trong đó một số ngành nổi bật là khai khoáng; sản xuất điện; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,... - Công nghiệp khai khoáng có ở hầu hết các tỉnh, các sản phẩm chủ yếu là quặng sắt, a-pa-tít, đá vôi, nước khoáng, than,... - Sản xuất điện đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng. + Trong vùng phát triển cả thuỷ điện và nhiệt điện. + Các nhà máy thuỷ điện lớn như Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, Tuyên Quang ,... ngoài vai trò sản xuất điện còn góp phần kiểm soát lũ cho Đồng bằng sông Hồng, tạo cảnh quan phát triển du lịch.
Ảnh
c, Dịch vụ
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
c, Dịch vụ
- Các ngành dịch vụ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khá đa dạng. Trong đó, du lịch và xuất khẩu, nhập khẩu là những hoạt động kinh tế nổi bật của vùng. - Du lịch: Hoạt động du lịch của vùng có nhiều điều kiện phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá. - Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang ngày càng phát triển. Vùng xuất khẩu nhiều nông, lâm sản nói tiếng như chè, vải thiều, gỗ, sản phẩm từ gỗ,... và một số sản phẩm công nghiệp. Đồng thời, vùng cũng nhập khẩu máy móc, thiết bị để phục vụ cho phát triển kinh tế.
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục c và hình 11.2, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Dịch vụ đang ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng. - Giao thông vận tải: + Có vị trí thuận lợi kết nối với vùng Đồng bằng sông Hồng, với Trung Quốc bằng đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không. + Đường quốc lộ, cao tốc được nâng cấp và xây dựng, tạo động lực thúc đẩy phát triển các hành lang kinh tế như cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, quốc lộ 6,... + Giao thông vận tải đang phát triển đồng bộ dịch vụ hỗ trợ vận tải, hiện đại hoá các phương tiện vận tải và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Ảnh
Ảnh
- Thương mại: + Hoạt động nội thương ngày càng phát triển và đa dạng với nhiều hình thức. + Mạng lưới phân phối hàng hoá được mở rộng ở các địa phương, hệ thống chợ, điểm mua bán, siêu thị gia tăng. + Hoạt động ngoại thương chú trọng khai thác thế mạnh kinh tế cửa khẩu, đẩy mạnh giao thương với các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc) và các tỉnh khu vực Thượng Lào. - Du lịch: + Trở thành thế mạnh kinh tế của vùng, với nhiều loại hình và điểm du lịch nổi tiếng. + Du lịch sinh thái phát triển ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các danh lam thắng cảnh. - Một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng là: hồ Ba Bể, Sa Pa, Pác Bó, Đền Hùng, di tích Điện Biên Phủ,...
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập 1
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập
Giải:
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Tìm hiểu và giới thiệu với bạn về một địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Ảnh
- Sa Pa Sa Pa là một huyện vùng cao của tỉnh Lào Cai, nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam, thị trấn Sa Pa ở độ cao 1.600 mét so với mực nước biển. - Sapa là một vùng đất khiêm nhường, lặng lẽ nhưng ẩn chứa bao điều kỳ diệu của cảnh sắc thiên nhiên vùng núi. - Phong cảnh thiên nhiên của Sa Pa được kết hợp với sức sáng tạo của con người cùng với địa hình của núi đồi, màu xanh của rừng, có sự sắp xếp theo một bố cục hài hoà tạo nên một vùng có nhiều cảnh sắc thơ mộng hấp dẫn. - Sa Pa như một thành phố trong sương huyền ảo, khí hậu trong lành mát mẻ, mang nhiều sắc thái đa dạng.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
- Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: BÀI 12. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 11. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ LỚP 9
Ảnh
Mở đầu
Mở đầu
Ảnh
Mở đầu
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) là vùng lãnh thổ rộng lớn phía bắc nước ta, có nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển các ngành kinh tế. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế – xã hội của vùng? Các ngành kinh tế trong vùng phát triển và phân bố ra sao?
Ảnh
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.1, hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
Thông tin
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích khoảng 95,2 nghìn km² (chiếm 28,7% diện tích cả nước năm 2021). Vùng gồm 14 tỉnh là: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Hoà Bình; được chia thành hai tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; các nước Trung Quốc, Lào với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng như Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang,... thuận lợi trong việc thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các cảng biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với bảo đảm an ninh quốc phòng của đất nước.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Diện tích: 95 nghìn LATEX(km^2) - Gồm 14 tỉnh, tiếp giáp với đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung, Lào, Trung Quốc. - Chia thành 2 tiểu vùng: Đông Bắc, Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
a, Sự phân hoá
2. Đặc điểm ĐKTN và TNTT
a, Sự phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi. Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có sự phân hoá về điều kiện tự nhiên.
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Ảnh
Dựa vào thông tin mục a và hình 11.1, hãy trình bày đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Đông Bắc: + Địa hình: Núi trung bình và núi thấp chiếm diện tích lớn, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa hình đồi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến. + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước ta. + Thuỷ văn: Sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thuỷ lợi. + Khoáng sản: Phong phú chủng loại: a-pa-tít, sắt, chì – kẽm, đá vôi, than,... + Sinh vật: Phong phú, gồm sinh vật nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Tây Bắc: + Địa hình: Địa hình cao, hướng nghiêng chung của địa hình là hướng tây bắc – đông nam; địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên. + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng. + Thuỷ văn: Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, có tiềm năng lớn về thuỷ điện. + Khoáng sản: Có một số loại trữ lượng lớn như: đất hiếm, đồng,... + Sinh vật: Nhiều loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.
Ảnh
b, Thế mạnh phát triển
2. Đặc điểm ĐKTN và TNTT
b, Thế mạnh phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch
- Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch. + Địa hình và đất: Vùng có địa hình đa dạng: địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, dây núi cao nhất trong vùng là Hoàng Liên Sơn, các cánh đồng thung lũng xen kẽ khu vực đồi núi, địa hình các-xtơ. Địa hình kết hợp với đất feralit lạo thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Khí hậu: Vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất cả nước và phân hoá theo độ cao địa hình, tạo điều kiện để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu, rau quả, phát triển du lịch. + Nước: Vùng là thượng nguồn của các hệ thống sông như sông Hồng, Kỳ Cùng, Bằng Giang,... thuận lợi cho phát triển thuỷ điện, cung cấp nước. Ngoài ra, còn có nhiều hó tự nhiên và hồ thuỷ diện lớn như Ba Bể, Thác Bà, Hoà Bình,... thuận lợi cho phát triển du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.
Ảnh
Ảnh
+ Rừng: Vùng có tiềm năng lớn về diện tích rừng với gần 5,4 triệu ha, tỉ lệ che phủ rừng đạt 53,8% (năm 2021), tạo thế mạnh cho việc phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống vườn quốc gia như Hoàng Liên (Lào Cai), Du Già (Hà Giang). Phia Oắc - Phia Đén (Cao Bằng),...có nhiều loài sinh vật đặc hữu, lạo sức hút lớn cho khách du lịch. + Khoáng sản: Vùng tập trung nhiều loại khoáng sản, cơ cấu khoáng sản đa dạng. một số loại khoáng sản có trữ lượng khá lớn như a-pa-tít, dồng (Lào Cai), than đá (Thái Nguyên)... và nhiều mỏ khoáng sản vật liệu xây dựng, tạo thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục 2 và hình 11.1, hãy nêu thế mạnh để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Địa hình: + Chủ yếu là đồi núi thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp. + Một số cao nguyên xen các đồi núi thấp với đất feralit có thể phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc. + Một số cánh đồng có đất phù sa thuận lợi trồng lúa, cung cấp lương thực tại chỗ. + Địa hình núi cao với nhiều hang động các-xtơ và thắng cảnh thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khí hậu: Mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao tạo thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như: cây ăn quả đặc sản rau và hoa cũng như thế mạnh cho phát triển du lịch.
Ảnh
Ảnh
- Nguồn nước: + Hệ thống sông ngòi dày đặc kết hợp địa hình chia cắt mạnh tạo cho vùng có trữ năng thuỷ điện lớn nhất cả nước. + Các hồ tự nhiên và nhân tạo có giá trị phát triển nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch. + Nguồn nước khoáng phong phú, thuận lợi cho phát triển du lịch. - Tài nguyên khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng đáng kể như than, sắt, a-pa-tít là cơ sở quan trọng để phát triển công nghiệp khai khoáng, chế biến khoáng sản và nhiều ngành công nghiệp khác. - Tài nguyên rừng dồi dào, tạo thế mạnh phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến gỗ. Hệ thống các vườn quốc gia, khu bảo tồn như Hoàng Liên có nhiều loài sinh vật đặc hữu là tài nguyên đặc sắc để phát triển du lịch sinh thái.
Ảnh
3. Dân cư XH
a, Thành phần dân tộc
3. Đặc điểm dân cư và chất lợng cuộc sống
a, Thành phần dân tộc
- Năm 2021, vùng có số dân là 12,9 triệu người, chiếm 13,1% số dân cả nước; tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của vùng là 1,05%. - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thành phần dân tộc đa dạng, với các dân tộc như Kinh, Thái, Mường,... Dân tộc thiểu số chiếm hơn 50% tổng số dân toàn vùng. - Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng đan xen nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng: Người Thái, Mường sống nhiều hơn ở khu vực Tây Bắc; người Tày, Nùng,... sống nhiều hơn ở khu vực Đông Bắc. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có văn hoá, phong tục tập quán đa dạng. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp,...
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục a, hãy nhận xét đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
- Thành phần dân tộc đa dạng, với các dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Dao, HMông, Tày, Nùng,... - Dân tộc thiểu số chiếm hơn 50% tổng số dân toàn vùng. - Sự phân bố dân tộc thay đổi theo hướng đan xen nhưng vẫn có khu vực cư trú đặc trưng: Người Thái, Mường sống nhiều hơn ở khu vực Tây Bắc; người Tày, Nùng,... sống nhiều hơn ở khu vực Đông Bắc. - Có văn hoá, phong tục tập quán đa dạng. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây dược liệu và rau quả ôn đới.
Ảnh
b, Phân bố dân cư
3. Đặc điểm dân cư và chất lợng cuộc sống
b, Phân bố dân cư
- Mật độ dân số toàn vùng thấp hơn so với trung bình cả nước (136 người/km² năm 2021). Tuy nhiên, dân cư có sự phân bố khác nhau giữa các khu vực: Đông Bắc có mật độ dân số cao hơn Tây Bắc (năm 2021, mật độ dân số khu vực Đông Bắc là 167 người/km² gấp 1,9 lần so với Tây Bắc); các tỉnh khu vực trung du có mật độ dân số cao hơn các tỉnh khu vực miền núi (Bắc Giang 481 người/km², Lai Châu 53 người/km²). - Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn, số dân nông thôn chiếm 79,5% số dân toàn vùng (năm 2021). Các đô thị có mật độ dân số tương đối cao.
Ảnh
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục b, hãy nhận xét đặc điểm phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
- Mật độ dân số toàn vùng thấp hơn so với trung bình cả nước. - Dân cư có sự phân bố khác nhau giữa các khu vực: Đông Bắc có mật độ dân số cao hơn Tây Bắc; các tỉnh khu vực trung du có mật độ dân số cao hơn các tỉnh khu vực miền núi. - Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn, số dân nông thôn chiếm 79,5% số dân toàn vùng. Các đô thị có mật độ dân số tương đối cao.
Ảnh
c, Chất lượng cuộc sống
3. Đặc điểm dân cư và chất lợng cuộc sống
c, Chất lượng cuộc sống
Nhờ thành tựu của công cuộc Đổi mới và các chương trình phát triển kinh tế – xã hội, đời sống của người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được cải thiện, trình độ dân trì được nâng lên.
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Ảnh
Dựa vào thông tin mục c và bảng 11.2, hãy nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
- Đời sống của người dân được cải thiện, trình độ dân trí được nâng lên. - Từ năm 2010 – 2021, tỉ lệ hộ nghèo đã giảm hơn một nửa; thu nhập bình quân đầu người/tháng, tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người lớn biết chữ đã có sự tăng trưởng rõ rệt.
Ảnh
4. Sự phát triển
Thông tin
4. Sự phát triển và phân bố kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục, chiếm khoảng 8,7% tổng sản phẩm trong nước (GDP) cả nước (năm 2021). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng; dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
Ảnh
a, Nông, lâm nghiệp
Ảnh
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
a, Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp (trồng các cây cận nhiệt đới, ôn đới) và lâm nghiệp. - Nông nghiệp: + Trồng trọt: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta, cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng, trong đó có cây trồng cận nhiệt đới, ôn đới, cây dược liệu.
Ảnh
+ Chè: Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước với sản lượng khoảng 805 nghìn tấn, chiếm 73,8% sản lượng chè cả nước (năm 2021). Chè được trồng ở nhiều tỉnh trong vùng, trong đó, chè ở Mộc Châu (Sơn La), Tân Cương (Thái Nguyên) nổi tiếng cả nước. + Cà phê: được trồng ở một số tỉnh như Sơn La, Điện Biên,... + Cây dược liệu: Vùng có điều kiện để phát triển cây dược liệu như hồi, quế, tam thất,... phân bố ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. + Cây ăn quả: phát triển theo hướng tập trung như xoài, nhãn (Sơn La), vải thiều (Bắc Giang).....
Ảnh
Ảnh
+ Chăn nuôi: Năm 2021, vùng có số lượng đàn trâu nhiều nhất cả nước với khoảng 1,2 triệu con (chiếm 55% cả nước) tập trung ở Hà Giang, Điện Biên, Sơn La...Tổng đàn bò của vùng đạt 1,2 triệu con (chiếm 19% cả nước). Nuôi bò sữa cũng được chủ trọng phát triển ở Mộc Châu (Sơn La). Tổng đàn lợn của vùng đạt 5,5 triệu con, được nuôi nhiều ở Bắc Giang, Phú Thọ, Sơn La.... + Lâm nghiệp: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích rừng lớn (chiếm 36,5% diện tích rừng cả nước, năm 2021). Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác từ rừng sản xuất là gần 5,4 triệu m³ (chiếm 28,4% sản lượng) gỗ cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
– Thuỷ sản: Hoạt động khai thác thuỷ sản trên hệ thống sông, hồ (tập trung ở sông Đà, sông Hồng, hồ Thác Bà, hồ Hoà Bình,...) đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho một bộ phận người dân. Nuôi trồng thuỷ sản ở các sông, hồ ngày càng có hiệu quả, góp phần cung cấp thực phẩm cho người dân trong vùng, đồng thời tạo ra những mặt hàng đặc sản có giá trị kinh tế cao (cá hồi, cá tầm, cá lăng,...). Nhiều trang trại nuôi thuỷ sản được đầu tư công nghệ cao với quy mô lớn ở một số địa phương như Lào Cai, Hoà Bình, Cao Bằng,....
Ảnh
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục a và hình 11.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
a. Nông nghiệp: - Đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, áp dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và chế biến, ưu tiên phát triển nông nghiệp an toàn và nông nghiệp hữu cơ. b. Lâm nghiệp: - Là ngành có thể mạnh ở vùng với tổng diện tích rừng khoảng 5,4 triệu ha (chiếm hơn 36% diện tích rừng cả nước). - Khai thác, chế biến lâm sản: + Sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng, gỗ được khai thác từ diện tích rừng trồng. + Các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... cũng được khai thác nhiều giúp tăng thu nhập, cải thiện sinh kế cho các hộ gia đình.
Ảnh
Ảnh
- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: + Chính sách giao đất và giao rừng góp phần tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống cho người dân và góp phần bảo vệ, phát triển rừng. + Công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng, đặc biệt ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên như: Hoàng Liên, Du Già, Xuân Sơn, Phia Oắc – Phia Đén,... c. Thuỷ sản: - Hoạt động khai thác thuỷ sản trên hệ thống sông, hồ (tập trung ở sông Đà, sông Hồng, hồ Thác Bà) đem lại nguồn thu nhập đáng kể. - Nuôi trồng thuỷ sản ở các sông, hồ ngày càng có hiệu quả, góp phần cung cấp thực phẩm cho người dân trong vùng, đồng thời tạo ra những mặt hàng đặc sản có giá trị kinh tế cao. - Nhiều trang trại nuôi thuỷ sản được đầu tư công nghệ cao với quy mô lớn ở một số địa phương như: Lào Cai, Hòa Bình, Cao Bằng,...
b, Công nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
b, Công nghiệp
- Trong những năm qua, ngành công nghiệp của vùng tăng trưởng nhanh chóng do thu hút đầu tư, đối mới về công nghệ trong khâu sản xuất, tạo dộng lực cho phát triển công nghiệp. Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng và phù hợp với thế mạnh đặc trưng của vùng. - Công nghiệp sản xuất điện: Vùng có nhiều thế mạnh để phát triển thuỷ điện trên sống Đà, sống Chây,... Các nhà máy thuỷ điện như Sơn La (2400 MW), Hoà Bình (1920 MW),...
Ảnh
Ảnh
- Công nghiệp khai khoáng: Vùng có nhiều khoáng sản thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng. Các cơ sở công nghiệp khai khoáng của vùng như a-pa-tít (Lào Cai), than đá (Lạng Sơn, Thái Nguyên), đá vôi xi măng (Sơn La),... - Ngoài ra, nhiều ngành công nghiệp khác như sản xuất, chế biến thực phẩm; vật liệu xây dựng; khai thác và chế biến lâm sản;... cũng đang được đầu tư phát triển trong vùng.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục b và hình 11.2, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Kể tên một số trung tâm công nghiệp và tên ngành công nghiệp của các trung tâm đó ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, trong đó một số ngành nổi bật là khai khoáng; sản xuất điện; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,... - Công nghiệp khai khoáng có ở hầu hết các tỉnh, các sản phẩm chủ yếu là quặng sắt, a-pa-tít, đá vôi, nước khoáng, than,... - Sản xuất điện đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của vùng. + Trong vùng phát triển cả thuỷ điện và nhiệt điện. + Các nhà máy thuỷ điện lớn như Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, Tuyên Quang ,... ngoài vai trò sản xuất điện còn góp phần kiểm soát lũ cho Đồng bằng sông Hồng, tạo cảnh quan phát triển du lịch.
Ảnh
c, Dịch vụ
4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
c, Dịch vụ
- Các ngành dịch vụ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khá đa dạng. Trong đó, du lịch và xuất khẩu, nhập khẩu là những hoạt động kinh tế nổi bật của vùng. - Du lịch: Hoạt động du lịch của vùng có nhiều điều kiện phát triển dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá. - Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang ngày càng phát triển. Vùng xuất khẩu nhiều nông, lâm sản nói tiếng như chè, vải thiều, gỗ, sản phẩm từ gỗ,... và một số sản phẩm công nghiệp. Đồng thời, vùng cũng nhập khẩu máy móc, thiết bị để phục vụ cho phát triển kinh tế.
Ảnh
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào thông tin mục c và hình 11.2, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề
Giải:
- Dịch vụ đang ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng. - Giao thông vận tải: + Có vị trí thuận lợi kết nối với vùng Đồng bằng sông Hồng, với Trung Quốc bằng đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không. + Đường quốc lộ, cao tốc được nâng cấp và xây dựng, tạo động lực thúc đẩy phát triển các hành lang kinh tế như cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, quốc lộ 6,... + Giao thông vận tải đang phát triển đồng bộ dịch vụ hỗ trợ vận tải, hiện đại hoá các phương tiện vận tải và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Ảnh
Ảnh
- Thương mại: + Hoạt động nội thương ngày càng phát triển và đa dạng với nhiều hình thức. + Mạng lưới phân phối hàng hoá được mở rộng ở các địa phương, hệ thống chợ, điểm mua bán, siêu thị gia tăng. + Hoạt động ngoại thương chú trọng khai thác thế mạnh kinh tế cửa khẩu, đẩy mạnh giao thương với các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc) và các tỉnh khu vực Thượng Lào. - Du lịch: + Trở thành thế mạnh kinh tế của vùng, với nhiều loại hình và điểm du lịch nổi tiếng. + Du lịch sinh thái phát triển ở các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, các danh lam thắng cảnh. - Một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng là: hồ Ba Bể, Sa Pa, Pác Bó, Đền Hùng, di tích Điện Biên Phủ,...
Luyện tập
Luyện tập
Luyện tập 1
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập
Giải:
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Tìm hiểu và giới thiệu với bạn về một địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
Ảnh
- Sa Pa Sa Pa là một huyện vùng cao của tỉnh Lào Cai, nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam, thị trấn Sa Pa ở độ cao 1.600 mét so với mực nước biển. - Sapa là một vùng đất khiêm nhường, lặng lẽ nhưng ẩn chứa bao điều kỳ diệu của cảnh sắc thiên nhiên vùng núi. - Phong cảnh thiên nhiên của Sa Pa được kết hợp với sức sáng tạo của con người cùng với địa hình của núi đồi, màu xanh của rừng, có sự sắp xếp theo một bố cục hài hoà tạo nên một vùng có nhiều cảnh sắc thơ mộng hấp dẫn. - Sa Pa như một thành phố trong sương huyền ảo, khí hậu trong lành mát mẻ, mang nhiều sắc thái đa dạng.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
- Ôn lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: BÀI 12. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất